Câu 12/ Vẽ sơ đồ quá trình đông máu. Qua đó cho biết vai trò của tiểu cầu? C©u 14 Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi Câu 15. Em

Câu 12/ Vẽ sơ đồ quá trình đông máu. Qua đó cho biết vai trò của tiểu cầu?
C©u 14 Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi
Câu 15. Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch máu?

0 bình luận về “Câu 12/ Vẽ sơ đồ quá trình đông máu. Qua đó cho biết vai trò của tiểu cầu? C©u 14 Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi Câu 15. Em”

  1. Đáp án:

    Tiểu cầu : có vai trò làm chất xúc tác  giúp co mạch máu 

    Dính vào vết thương hình thành nút tiểu cầu tạm thời bịt vết thương 

    Giải phóng enzim làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu

    Sơ đồ ở sgk trang 48

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    14.

    Tim co,dãn có tính chu kỳ
    Chu kì tim là (0,8s):
    Bắt đầu là pha co tâm nhĩ: 0,1s( nghĩ 0,7s)
    Tâm thất co:0,3s( nghĩ 0,5s)
    Pha dãn chung:0,4s( nghĩ 0,4s)
    =) Tim hoạt động không mệt mỏi.
    Nhịp tim = 75 chu kì trong 1′.
    Vì tim hoạt động theo chu kì và mỗi chu kì chia thành từng pha giữa các pha tim đều có thời gian nghĩ. thời gian nghĩ của tim và thời gian tim hoạt động gần như bằng nhau cũng có thời gian nghĩ và làm việc

    15.

    – Có 3 loại máu là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

    – Sự khác biệt giữa các loại mạch máu:

    Các loại mạch máu

    Sự khác biệt về cấu tạo

    Giải thích

    Động mạch

    Thành có 3 lớp với mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch.

    Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch

    Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.

    Tĩnh mạch

    Thành có 3 lớp nhưng lớp có mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. 

    –  Lòng rộng hơn của động mạch.

    Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực. 

    Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.

    Mao mạch

    Nhỏ và phân nhánh nhiều. 

    –  Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. 

    –  Lòng hẹp 

    Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho trao đổi chất với các tế bào.


    Bình luận

Viết một bình luận