Câu 16: Cho các phản ứng sau:
1. FeO + HCl
2. Fe(OH)2 + H2SO4
3. Fe2O3 + H2SO4
4. Fe(OH)3 + HCl
5. FeO + H2SO4
Số phản ứng tạo ra muối sắt (III) và số phản ứng tạo ra muối sắt (II) lần lượt là
A. 2, 2 B. 3, 2 C. 3, 3 D. 2, 3
Câu 17: Cho hỗn hợp A gồm sắt và nhôm, trong đó số mol sắt gấp đôi số mol nhôm. % khối lượng của sắt và nhôm lần lượt là
A. 80,6%; 19,4% B. 67%; 33% C. 19,4%; 80,6% D. 33%; 67%
Câu 18: Cho hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 có tổng khối lượng là 32 gam. Cho A phản ứng vừa hết với 1 mol axit HCl. Hỏi % số mol của CuO trong hỗn hợp A là
A. 50% B. 67% C. 33% D. 40%
Câu 19: Cho hỗn hợp B gồm NaOH và KOH, trong đó số mol NaOH gấp đôi số mol KOH. Cho B phản ứng vừa đủ với 14,7 gam axit H2SO4. Tính % khối lượng KOH trong hh B:
A. 33% B. 67% C. 59% D. 41%
Câu 20*: Cho 16 gam oxit R2On phản ứng vừa hết với 0,6 mol axit clohiđric. Xác định kim loại R?
A. Cu B. Al C. Fe D. Na
Câu 16 D
Giải thích các bước giải:
tạo muối sắt (III): 3,4
tao muoi sat (II): 1,2,5
Câu 17 A: Đề cho Số mol Fe = gấp đôi số mol Al, vậy cho số mol Fe là 0.2 mol đi, thì suy ra số mol Al là 0.1 mol
%mFe= 0.2x56x100/(0.2×56+0.1×27)= 80,6, vậy suy ra %mAl= 100-80,6=19.4%
Câu 18 B: đặt số mol cho Fe2O3 và CuO lan luot la a và b,viết pthh của 2 oxide trong acid ra, đc hệ pt
160a+ 80b =32
6a+2b =1
giải ra được a=0.1, b=0.2, Phần trăm theo số mol của CuO= 0.2×100/0.1+0.2 = 67%
Câu 19 D: đặt số mol cho NaOH và KOH lll a và b,viết pthh của 2 base trong acid ra, đc hệ pt
a=2b
a/2 + b/2 =0.15 (pt tổng số mol HCl)
giải hệ pt ra a=0.2, b=0.1. vậy suy ra %mKOH= 0.1x56x100/(0.1×56+0.2×40)= 41%
Câu 20 C: R2On + 2nHCl = 2RCln + nH2O
đặt số mol oxide là a, viết đc hệ pt
a(2R+ 16n)= 16
2an=0.6
chia 2 vế của 2 pt cho nhau, đơn giản mất a, còn lại 1 pt là 22.4n=1.2R
biện luận n với các giá trị lll 1,2,3 , vs n=3, R=56 (nhận) là Fe
16)
Các phản ứng xảy ra:
\(FeO + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}O\)
\(Fe{(OH)_2} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + 2{H_2}O\)
\(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\)
\(Fe{(OH)_3} + 3HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_3} + 3{H_2}O\)
\(FeO + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}O\)
Số phản ứng tạo muối sắt (II) là 3; số phản ứng tạo muối sắt (III) là 2.
Chọn \(B\)
17)
Giả sử có 1 mol \(Al\) suy ra có 2 mol \(Fe\)
\( \to {m_{Al}} = 1.27 = 27{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{Fe}} = 2.56 = 112{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{hh}} = {m_{Al}} + {m_{Fe}} = 27 + 112 = 139{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Fe}} = \frac{{112}}{{139}}.100\% = 80,6\% \to \% {m_{Al}} = 19,4\% \)
Chọn \(A\)
18)
Gọi số mol \(CuO;Fe_2O_3\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 80x + 160y = 32{\text{ gam}}\)
Cho hỗn hợp tác dụng với \(HCl\)
\(CuO + 2HCl\xrightarrow{{}}CuC{l_2} + {H_2}O\)
\(F{e_2}{O_3} + 6HCl\xrightarrow{{}}2FeC{l_3} + 3{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = 2{n_{CuO}} + 6{n_{F{e_2}{O_3}}} = 2x + 6y = 1{\text{ mol}}\)
Giải được:
\(x=0,2;y=0,1\)
\( \to \% {n_{CuO}} = \frac{{0,2}}{{0,2 + 0,1}}.100\% = 67\% \)
Chọn \(B\)
19)
Gọi số mol \(KOH\) là \(x\) suy ra \(NaOH\) là \(2x\)
Phản ứng xảy ra:
\(2NaOH + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)
\(2KOH + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{14,7}}{{98}} = 0,15{\text{ mol = }}\frac{1}{2}{n_{NaOH}} + \frac{1}{2}{n_{KOH}} = 0,5x + 0,5.2x\)
Giải được: \(x=0,1\)
\( \to {m_{KOH}} = 56x = 5,6{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{NaOH}} = 40.2x = 8{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{KOH}} = \frac{8}{{8 + 5,6}}.100\% = 59\% \)
Chọn \(C\).
20)
Phản ứng xảy ra:
\({R_2}{O_n} + 2nHCl\xrightarrow{{}}2RC{l_n} + n{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{R_2}{O_n}}} = \frac{{{n_{HCl}}}}{{2n}} = \frac{{0,6}}{{2n}} = \frac{{0,3}}{n}\)
\( \to {M_{{R_2}{O_n}}} = 2{M_R} + 16n = \frac{{16}}{{\frac{{0,3}}{n}}} = \frac{{160n}}{3} \to {M_R} = \frac{{56n}}{3}\)
Thỏa mãn \(n=3 \to M_R=56 \to R:Fe\)
Chọn \(C\)