Câu 19: Cho 36,8 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 hòa tan vào 5 lít dd HCl vừa đủ thì sau phản ứng ta thu được 4,032 lít khí không màu. Biết hiệu suất của phản ứng tạo khí là 90%.
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu? (Đs: 54,35%)
b. Tính CM của dd HCl và của dd muối thu được sau khi phản ứng hết? (Đs: 0,2M – 0,1M)
CaO + 2HCl –> CaCl2 + H2O
0,3 0,6 0,3
CaCO3 + 2HCl –> CaCl2 + CO2 + H2O
0,2 0,4 0,2 0,2
mCaCO3 = 0,2.100 = 20 g
mCaO = 36,8-20 = 16,8 g
%mCaO = 16,8.100/36,8 = 45,65%
%mCaCO3 = 100%-45,65% = 54,35%
b)
nCaO = 16,8/56 = 0,3 mol
nCaCl2 tổng = 0,3+0,2 = 0,5 mol
=> CmCaCl2 = 0,5/5 = 0,1M
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
a)\\
CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\\
CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{4,032}}{{22,4}} = 0,18mol\\
{n_{C{O_2}th}} = \dfrac{{0,18 \times 100}}{{90}} = 0,2mol\\
{n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}th}} = 0,2mol\\
{m_{CaC{O_3}}} = 0,2 \times 100 = 20g\\
\% CaC{O_3} = \dfrac{{20}}{{36,8}} \times 100\% = 54,35\% \\
\% CaO = 100 – 54,35 = 45,65\% \\
b)\\
{n_{CaO}} = \dfrac{{36,8 – 20}}{{56}} = 0,3mol\\
{n_{HCl}} = 2{n_{CaC{O_3}}} + 2{n_{CaO}} = 1mol\\
{C_{{M_{HCl}}}} = \dfrac{1}{5} = 0,2M\\
{n_{CaC{l_2}}} = {n_{CaO}} + {n_{CaC{O_3}}} = 0,5mol\\
{C_{{M_{CaC{l_2}}}}} = \dfrac{{0,5}}{5} = 0,1M
\end{array}\)