Câu 19: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro.Thể tích khí hiđro(đktc) cần dùng là:
A. 5,04 lít B. 7,56 lit C. 10,08 lít D. 8,2 lít
Câu 20: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
A. 16,8g B. 8,4g C.12,6g D. 18,6g
Câu 21: Người ta điều chế 24g đồng bằng cách dùng H2 khử CuO.
Khối lượng CuO bị khử là:
A. 15g B. 45g C. 60g D. 30g
Câu 22: Người ta điều chế 24g đồng bằng cách dùng H2 khử CuO.
Thể tích khí H2(đktc) đã dùng là:
A. 8,4lít B. 12,6 lít C. 4,2 lít D. 16,8 lít
Câu 19: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro.Thể tích khí hiđro(đktc) cần dùng là:
A. 5,04 lít
B. 7,56 lit
C. 10,08 lít
D. 8,2 lít
Câu 20: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
A. 16,8g
B. 8,4g
C.12,6g
D. 18,6g
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 19 :
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$⇒ n_{H_2} = 3n_{Fe_2O_3} = 3.\dfrac{12}{160} = 0,225(mol)$
$⇒ V_{H_2} =0,225.22,4 = 5,04(lít)$
⇒ chọn đáp án A
Câu 20 :
Theo phương trình trên , ta có :
$n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2.\dfrac{12}{160}= 0,15(mol)$
$⇒ m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
⇒ chọn đáp án B
Câu 21 :
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Theo phương trình ,ta có :
$n_{CuO} = n_{Cu} = \dfrac{24}{64} = 0,375(mol)$
$⇒ m_{CuO} = 0,375.80 = 30(gam)$
⇒ chọn đáp án D
Câu 22 :
Theo phương trình ,ta có :
$n_{H_2} = n_{Cu} = 0,375(mol)$
$⇒ V_{H_2} = 0,375.22,4 = 8,4(lít)$
⇒ chọn đáp án A