Câu 2: (2 điểm)
Khi cho 0,36 N phân tử khí oxi phản ứng vừa hết với a gam Fe, thu được Fe2O3. Giá trị của a đem dung là bao nhiêu?
Câu 3: (2 điểm)
Đốt cáy hoàn toàn 3,36 lít CH4 (đktc). Xác định thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên (đktc). Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Câu 4: (2 điểm)
Cho 2,16 gam một kim loại R hóa trị (III) tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R2O3. Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R.
$2/$
Số phân tử $Oxi = n_{O2} . 6.10^{23}$
$⇒ nO2= \dfrac{0,36N}{N} = 0,36 (mol)$
4PTHH:$
$4Fe + 3O2 \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2Fe2O3 (1)$
$0,48 ← 0,36$
Từ PT (1)
$⇒n_{Fe} = 0,48 mol$
$⇒ m_{Fe} = 0,48. 56 = 26,88 gam$
$3/$
$PTHH: CH4 + 2O2 \overset{t^{o}}{\rightarrow} CO2 + 2H2O$
0,15 0,3 0,15
$V_{kk} = 5. 0,3. 22,4= 33,6 l$
$V_{CO2} = 0,15 .22,4=3,36 l$
$4/$
$PTHH:$
$4R + 3O2 \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2R2O3$
4R 2(2R+48)
2,16 4,08
$⇒\dfrac{4R}{2,16}= \dfrac{2(2R+48)}{4,08}$
$⇒ 4,08R = 2,16R + 51,84$
$⇔1,92R = 51,84 $
$⇔ R = 27(Al)$.
2
Số phân tử oxi = nO2 x 6.1023 → nO2= 0,36N/N = 0,36 (mol).
Phản ứng: 4Fe + 3O2 −to→ 2Fe2O3 (1)
(mol) 0,48 ← 0,36
Từ (1) → nFe = 0,48 (mol) → mFe = 0,48 x 56 = 26,88 (gam).
3
PTHH: CH4 + 2O2 –> CO2 + 2H2O
Mol: 0,15 –>0,3–> 0,15
Vkk = 5VO2= 5. 0,3. 22,4= 33,6 lít ( công thức này tính thể tích khí ở đktc)
VCO2 = 0,15 .22,4=3,36 lít ( công thức này tính thể tích khí ở đktc)
3
Phản ứng: 4R + 3O2 →(−to→ ) 2R2O3
(gam) 4R 2(2R+48)
(gam) 2,16 4,08
4R/2,16= (2(2R+48))/4,08 → 4,08R = 2,16R + 51,84
1,92R = 51,84 → R = 27: Nhôm (Al).