Câu 2 : Bài tập. Cho 13,5 gam kim loại nhôm tác dụng hết với oxi.
a)Viết PTHH xảy ra.
b)Tính khối lượng sản phẩm thu được ?
c) Nếu cho lượng nhôm trên tác dụng với 8,96 lít oxi ( đktc). Hãy tính khối lượng các chất sau phản ứng ? ( Biết : O = 16 ; Al = 27 ).
Câu 3 : Lập các PTHH sau và xác định phản ứng nào là phản ứng phân hủy ? phản ứng hóa hợp ; phản ứng thể hiện sự oxi hóa ?
a)CaO + H2O — > Ca(OH)2
b)CaCO3 -to– > CaO + CO2
c)CaCO3 + CO2 + H2O — > Ca(HCO3)2
d) S + O2 -to– > SO2
e)NaHCO3 -to– > Na2CO3 + H2O + CO2
f)Cu + O2 -to– > CuO
Giải thích các bước giải:
Câu 2:
\[\begin{array}{l} a.\\ 4Al + 3{O_2}\xrightarrow{t^\circ}2A{l_2}{O_3}\\ b.\\ {n_{Al}} = \frac{{13,5}}{{27}} = 0,5\;mol \Rightarrow {n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{0,5}}{2} = 0,25\;mol\\ \Rightarrow {m_{A{l_2}{O_3}}} = 102.0,25 = 25,5\;gam\\ c.\\ {n_{{O_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\;mol\\ \frac{{0,5}}{4} < \frac{{0,4}}{3} \Rightarrow Al\; \text{hết}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{{O_2}\;phan\;ung}} = 0,5.\frac{3}{4} = 0,375\;mol \Rightarrow {m_{{O_2}\;du}} = 32.(0,4 – 0,375) = 0,8\;gam\\ {m_{A{l_2}{O_3}}} = 25,5\;gam \end{array} \right. \end{array}\]
Câu 3:
a. $CaO+H_2O\to Ca(OH)_2:$ hóa hợp
b. $CaCO_3\xrightarrow{t^\circ}CaO+CO_2:$ phân hủy
c. $CaCO_3+CO_2+H_2O\to Ca(HCO_3)_2:$ hóa hợp
d. $S+O_2\xrightarrow{t^\circ}SO_2:$ hóa hợp, thể hiện sự oxh
e. $2NaHCO_3\xrightarrow{t^\circ}Na_2CO_3+CO_2+H_2O:$ phân hủy
f. $2Cu+O_2\xrightarrow{t^\circ}2CuO:$hóa hợp, thể hiện sự oxh
Câu 2:
a) 4Al + 3 $O_{2}$ → 2 $Al_{2}$ $O_{3}$
b) $n_{Al}$ = 0,5 (mol)
⇒ $n_{Al_{2}O_{3} }$ = 0,25 (mol)
⇒ $m_{Al_{2}O_{3} }$ = 25,5 (g)
c) $n_{O_{2}}$ = 0,4 (mol)
Theo PT ta thấy : $\frac{0,5}{4}$ < $\frac{0,4}{3}$
⇒ $O_{2}$ dư ⇒ $n_{O_{2}}$ dư = 0,025 ⇒ $m_{O_{2}}$ dư= 0,8 (g)
Câu 3:
a) hóa hợp
b) phân hủy
c) hóa hợp
d) oxi hóa
e) phân hủy
f) oxi hóa