Câu 2: Cho 19g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dd HCL dư ,sinh ra 4,48l khí (đktc).Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Câu 2: Cho 19g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dd HCL dư ,sinh ra 4,48l khí (đktc).Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Đáp án:
10,6g và 8,4 g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\\
NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\
hh:N{a_2}C{O_3}(a\,mol),NaHC{O_3}(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
106a + 84b = 19\\
a + b = 0,2
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = b = 0,1\,mol\\
{m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1 \times 106 = 10,6g\\
{m_{NaHC{O_3}}} = 19 – 10,6 = 8,4g
\end{array}\)
Đáp án:
`-` `m_{Na_2CO_3}=10,6\ (g).`
`-` `m_{NaHCO_3}=8,4\ (g).`
Giải thích các bước giải:
`-` `n_{CO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\ (mol).`
`-` Gọi `n_{Na_2CO_3}` là a (mol), `n_{NaHCO_3}` là b (mol).
Phương trình hóa học:
`Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2\uparrow + H_2O` (1)
`NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2\uparrow + H_2O` (2)
`-` Khối lượng hỗn hợp là 19 (g) nên:
`106a+84b=19` (*)
`-` Theo phương trình: `a+b=0,2` (**)
`-` Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}106a+84b=19\\a+b=0,2\end{cases}\to \begin{cases}a=0,1\\b=0,1\end{cases}\)
`\to m_{Na_2CO_3}=0,1\times 106=10,6\ (g).`
`\to m_{NaHCO_3}=0,1\times 84=8,4\ (g).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)