Câu 2. Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại M biết M hóa trị II
Câu 3. (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 4 gam kim loại Canxi vào nước du thu được dung dịch chứa m gam bazo tương ứng và V lít khí Ở diều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) Tính m và V
c) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên qua ống nghiệm chứa lượng vừa đủ bột CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng kim loại thu được
2)
M hóa trị III mới đúng nha em.
Phản ứng xảy ra:
\(2M + 6HCl\xrightarrow{{}}2MC{l_3} + 3{H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_M} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{M}}_M} = \frac{{8,1}}{{0,3}} = 27 \to M:Al\)
3)
Phản ứng xảy ra:
\(Ca + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}Ca{(OH)_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Ca}} = {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{{H_2}}} = \frac{4}{{40}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to m = {m_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,1.(40 + 17.2) = 7,4{\text{ gam; V = }}{{\text{V}}_{{H_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24{\text{ lít}}\)
\(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{Cu}} = {n_{{H_2}}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{Cu}} = 0,1.64 = 6,4{\text{ gam}}\)