Câu 2: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất khí sau: HCl, Cl2, H2. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để phân biệt chúng?
A. Dung dịch bazo và axit. B. Nước và dung dịch axit.
C. Nước và dung dịch bazo. D. Nước và quỳ tím.
Câu 3: Dãy gồm các nguyên tố phi kim là:
A. C, S, O, Fe. B. Cl, C, P, S. C. P, S, Si, Ca. D. K, N, P, Si.
Câu 4: Cho 980g H2SO4 tác dụng với natri hidro cacbonat để nạp vào bình cứu hỏa thì thể tích khí CO2 tạo ra ở (đktc) sẽ là
A. 4,48 lit. B. 44,8 lit. C. 448 lit D. 4480 lit.
Cu 5: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thnh oxit axit là:
A. S, C, P. B. S, C, Cl2. C. C, P, Br2. D. C, Cl2, Br2.
Câu 6: Sau khi làm thí nghiệm, khí Clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:
A. dung dịch HCl. B. dung dịch NaC.l C. dung dịch NaOH. D. nước.
Câu 7: Hãy chỉ ra thứ tự sắp xếp dãy các nguyên tố (theo chiều tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần):
A. Mg, Al, K, F, P, O. B. K, Mg, Al, F, O, P.
C. Al, K, Mg, O, F, P. D. K, Mg, Al, P, O, F.
Câu 8: Nhỏ axit sunfuric vào đá vôi thì có hiện tượng sủi bọt khí và khí thoát ra là
A.H2. B. CO2. C. CO. D. SO2.
Câu 9: Dãy chất phản ứng với C là:
A. CuO, Al2O3, CaO, ZnO. B. ZnO, PbO, FeO, Fe2O3.
C. K2O, Na2O, Fe3O4, CuO. D. K2O, Na2O. CaO, BaO.
Câu 10: Những cặp chất sau đây, cặp chất nào dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm?
A. HCl, KClO3. B. NaCl, H2O. C. HCl (đặc), MnO2. D. HCl, HClO.
2/ D
3/ B
4/ C (20 mol CO2)
5/ A
6/ C
7/ D
8/ B
9/ B
10/ C
Đáp án:
$1D,2B,3C,4A,$$5C,6D,7B,8B,9B,10C$
Giải thích các bước giải: