Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 3,45 gam kim loại R hóa trị I vào nước thu được 200ml dung dịch Y và 1,68 lít khí (đktc).
a/ Xác định kim loại R.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch Y.
c/ Trung hòa 200ml dung dịch Y cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 4M.
d/ Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết:
– Vị trí R trong bảng tuần hoàn.
– Cấu tạo nguyên tử R.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
a) Na
b) 0,75M
c) 37,5 ml
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2R + 2{H_2}O \to 2ROH + {H_2}\\
a)\\
n{H_2} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075\,mol\\
= > nR = 0,15\,mol\\
MR = \frac{{3,45}}{{0,15}} = 23g/mol\\
= > R:Natri(Na)\\
b)\\
nNaOH = nNa = 0,15\,mol\\
CMNaOH = \frac{{0,15}}{{0,2}} = 0,75M\\
c)\\
NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\
nHCl = nNaOH = 0,15\,mol\\
VHCl = \frac{{0,15}}{4} = 0,0375l = 37,5ml
\end{array}\)
d)
Na ở ô 11 chu kì 3 nhóm IA
Na có điện tích hạt nhân là 11, có 3 lớp e và có 1e ngoài cùng