Câu 2 hòa tan hoàn toàn 5,4g kim loại nhóm 2A trong HCl dư thu 6,72 lít H2O(đktc) A tìm kim loại trên B viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng

Câu 2 hòa tan hoàn toàn 5,4g kim loại nhóm 2A trong HCl dư thu 6,72 lít H2O(đktc)
A tìm kim loại trên
B viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng

0 bình luận về “Câu 2 hòa tan hoàn toàn 5,4g kim loại nhóm 2A trong HCl dư thu 6,72 lít H2O(đktc) A tìm kim loại trên B viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng”

  1. Đáp án: xem lại đề nha còn mình tìm số khối gần = thôi nha

     Maige(Mg)

    công thức oxit MgO

    hiđroxit: Mg(OH)2

    Giải thích các bước giải:

    nH2=$\frac{6.72}{22.4}$ =0.3 mol

    kim loại nhóm IIA

    M+2HCl—–>MCl2+H2

     0.3                             0.3    mol

     ta có  

    $M_{M}$ =$\frac{5.4}{0.3}$ =18=>kim loại gần số 18 ở nhóm IIA là Mg

    công thức oxit MgO

    hiđroxit: Mg(OH)2

    Bình luận
  2. Đáp án:

     Em xem lại đề nha

    Giải thích các bước giải:

     \(\begin{array}{l}
    R + 2HCl \to RC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol\\
    {n_R} = {n_{{H_2}}} = 0,3\,mol\\
    {M_R} = \dfrac{{5,4}}{{0,3}} = 18g/mol
    \end{array}\)

    Không có kim loại thỏa mãn

    Em xem lại đề nhé anh nghĩ là nhóm III A và 6,72 l khí $H_2$

    \(\begin{array}{l}
    2R + 6HCl \to 2RC{l_3} + 3{H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol\\
    {n_R} = \dfrac{2}{3} \times {n_{{H_2}}} = 0,2\,mol\\
    {M_R} = \dfrac{{5,4}}{{0,2}} = 27g/mol \Rightarrow R:Al
    \end{array}\)

    CT oxit : $Al_2O_3$

    CT hidroxit: $Al(OH)_3$

    Bình luận

Viết một bình luận