Câu 2. Hỗn hợp gồm FeO, Zn có khối lượng 8,8 gam hòa tan trong 500 ml dung dịch HNO3 1M
thu được 1.568 lít khí NO (đktc, spk duy nhất).
Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính CM của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Câu 2. Hỗn hợp gồm FeO, Zn có khối lượng 8,8 gam hòa tan trong 500 ml dung dịch HNO3 1M
thu được 1.568 lít khí NO (đktc, spk duy nhất).
Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính CM của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
`n_(HNO_3)=0,5.1=0,5(mol)`
`n_(NO)=\frac{1,568}{22,4}=0,07(mol)`
Gọi `x,y` lần lượt là số mol `FeO và Zn`
`=>72x+65y=8,8 (1)`
`3FeO+10HNO_3->3Fe(NO_3)_2+NO+5H_2O`
`x` `(10x)/3` `x` `x/3`
`3Zn+8HNO_3->3Zn(NO_3)_2+2NO+4H_2O`
`y` `(8y)/3` `y` `(2y)/3`
`=>x/3 +(2y)/3=0,07 (2)`
Từ `(1) và (2)`
`=>`$\begin{cases}x=0,05(mol)\\y=0,08(mol)\\\end{cases}$
`m_(FeO)=0,05.72=3,6(g)`
`m_(Zn)=0,08.65=5,2(g)`
`n_(HNO_3 (dư))=0,5-0,38=0,12(mol)`
`C_(HNO_3 (dư))=\frac{0,12}{0,5}=0,24M`
`C_(MFe(NO_3)_3)=\frac{0,05}{0,5}=0,1M`
`C_(MZn(NO_3)_2)=\frac{0,08}{0,5}=0,16M`
PTHH:
3FeO + 10HNO3 -> 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO↑
x 10/3x 1/3x
3Zn + 8HNO3 -> 3Zn(NO3)2 + 4H2O + 2NO↑
y 8/3y 1,5y
nHNO3= 1.0,5= 0,5 (mol)
nNO= 1,568/22,4=0,07 (mol)
Gọi: x,y lần lượt là nFeO; nZn
Ta có hệ phương trình:
72x + 65y= 8,8
1/3x+1,5y= 0,07
=> x= 519/5180; y= 158/6475
=> mFeO= x.56≈ 5,61 (g)
=> mZn≈ 8,8-5,61= 3,19 (g)
Các chất có trong dung dịch sau là: HNO3 dư; Fe(NO3)3; Zn(NO3)2
CmHNO3 dư= 0,5-0,4/0,5≈0,2M
CmFe(NO3)3=0,1/0,5≈0,2M
CmZn(NO3)2= 0,02/0,5≈ 0,04M