Câu 2. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: a) Fe (II) và nhóm (SO4) b) Al (III) v

Câu 2. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
a) Fe (II) và nhóm (SO4)
b) Al (III) và nhóm (OH)
Câu 3. Hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố S và O. Biết tỉ lệ khối lượng của S đối vơi O là mS:mO = 2:3. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.

0 bình luận về “Câu 2. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: a) Fe (II) và nhóm (SO4) b) Al (III) v”

  1. 2.

    a. $CTHH:FeSO_{4}$

    => $PTK_{FeSO_{4}}=56+32+16.4=152(đv.C)$

    b. $CTHH:Al(OH)_{3}$

    => $PTK_{Al(OH)_{3}}=27+(16.1).3=75(đv.C)$

    3.

    $\dfrac{m_{S}}{m_{O}}=\dfrac{2}{32}:\dfrac{3}{16}=\dfrac{1}{3}$

    => $CTHH:SO_{3}$

    Bình luận
  2. 2)

    a)

    Hợp chất tạo bởi \(Fe(II)\) và \(SO_4(II)\) có dạng \(Fe_x(SO_4)_y\)

    \( \to x.II = y.II \to x:y = II:II = 1:1\)

    Vậy hợp chất là \(FeSO_4\)

    \( \to {M_{FeS{O_4}}} = {M_{Fe}} + {M_S} + 4{M_O} = 56 + 32 + 16.4 = 152(u)\)

    b)

    Hợp chất tạo bởi \(Al(III)\) và \(OH(I)\) là \(Al_x(OH)_y\)

    \( \to III.x = Iy \to x:y = I:III = 1:3\)

    Vậy hợp chất là \(Al(OH)_3\)

    \( \to {M_{Al{{(OH)}_3}}} = {M_{Al}} + 3({M_O} + {M_H}) = 27 + 3(16 + 1) = 78(u)\)

    3)

    Hợp chất khí tạo bởi \(S;O\) nên có dạng \(S_xO_y\)

    \( \to {m_S}:{m_O} = 32x:16y = 2:3 \to \frac{{32x}}{{16y}} = \frac{{2x}}{y} = \frac{2}{3} \to \frac{x}{y} = \frac{1}{3}\)

    Vậy hợp chất là \(SO_3\)

    Bình luận

Viết một bình luận