Câu 2:
Một hộp đựng 11 viên bi, trong đó có 6 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi từ hộp. Gọi X là số viên bi xanh được lấy ra.
a. Lập bảng phân phối xác suất của X
b. Tìm hàm phân bố xác suất của X
c. Tính E(X)
d. Tính P(0
Câu 2:
Một hộp đựng 11 viên bi, trong đó có 6 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi từ hộp. Gọi X là số viên bi xanh được lấy ra.
a. Lập bảng phân phối xác suất của X
b. Tìm hàm phân bố xác suất của X
c. Tính E(X)
d. Tính P(0
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. Không gian mẫu n(Ω)=C210=45n(Ω)=C102=45
Gọi A là biến cố để cả 2 bi đều đỏ
n(A)=C24=6C42=6
p(A)=645=215645=215
2. Không gian mẫu n(Ω)=C315=455n(Ω)=C153=455
a. Gọi A là biến cố để 3 bi cùng màu
Th1: Cùng màu xanh có C37=35C73=35 cách
Th2: Cùng màu đỏ có C35=10C53=10 cách
Th3: Cùng màu vàng có C33=1C33=1 cách
suy ra n(A)=35+10+1=46
suy ra p(A)=4645546455
b. Gọi B là biến cố để có duy nhất một viên màu đỏ
Lấy 1 viên màu đỏ có 5 cách
Chọn 2 viên còn lại trong 7 viên xanh, 3 viên vàng có C210=45C102=45
suy ra n(B)=5.45=225
suy p(B)=225455225455=45914591
c. Gọi C là biến cố để có ít nhất 1 bi đỏ
suy ra ¯¯¯¯CC¯ là biến cố để không có bi đỏ
suy ra n(¯¯¯¯C)n(C¯)=C310=120C103=120
suy ra p(¯¯¯¯C)p(C¯)=120455120455=24912491
suy ra p(C)=67916791.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi A là biến cố để cả 2 bi đều đỏ
n(A)=C24=6C42=6
p(A)=645=215645=215
2. Không gian mẫu n(Ω)=C315=455n(Ω)=C153=455
. Gọi A là biến cố để 3 bi cùng màu
Th1: Cùng màu xanh có C37=35C73=35 cách
Th2: Cùng màu đỏ có C35=10C53=10 cách
Th3: Cùng màu vàng có C33=1C33=1 cách
n(A)=35+10+1=46
p(A)=4645546455
Gọi B là biến cố để có duy nhất một viên màu đỏ
Lấy 1 viên màu đỏ có 5 cách
Chọn 2 viên còn lại trong 7 viên xanh, 3 viên vàng có C210=45C102=45
n(B)=5.45=225
p(B)=225455225455=45914591
Gọi C là biến cố để có ít nhất 1 bi đỏ
CC¯ là biến cố để không có bi đỏ
C)n(C¯)=C310=120C103=120
p(C¯)=120455120455=24912491
p(C)=67916791.