Câu 2 Viết 4 phương trình phản ứng khác nhau để diéu chế NaOH trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Câu 3. 3. Chon thêm 2 thuốc thử, hãy phân b

By Madelyn

Câu 2
Viết 4 phương trình phản ứng khác nhau để diéu chế NaOH trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp.
Câu 3.
3. Chon thêm 2 thuốc thử, hãy phân biệt 6 chất bột:Na2SO4, CaCO3, Na2O, BaO, P2O5, SiO3
4. Không dùng thêm thuốc thử, em hãy nêu cách phân biệt các dung dịch sau: KOH
ZnCl, HCI, NaCI.

0 bình luận về “Câu 2 Viết 4 phương trình phản ứng khác nhau để diéu chế NaOH trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Câu 3. 3. Chon thêm 2 thuốc thử, hãy phân b”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải: 

    c2: 

    CN:

    1) 2H2O+2NaClCl2+H2+2NaOH (điện phân có màng ngăn)

    2) 2Na + 2H2O —> 2NAOH + H2

    PTN: 

    Na2SO4 + BA(OH)2 –> 2 NAOH + BASO4

    Na2CO3 + Ca(OH)2 —> 2 NAOH + CACO3.

    C3:

    – 

    Trả lời
  2. Câu 2:

    $2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2$

    $Na_2O+H_2O\to 2NaOH$

    $Na_2O_2+H_2O\to 2NaOH+\frac{1}{2}O_2$

    $2NaCl+2H_2O\buildrel{{đpmn}}\over\to 2NaOH+H_2+Cl_2$ 

    Câu 3:

    3. 

    Đưa quỳ tím ẩm vào các chất. $Na_2O$, $BaO$ làm quỳ hoá xanh (nhóm 1). $P_2O_5$ làm quỳ hoá đỏ. Còn lại không đổi màu (nhóm 2).

    $Na_2O+H_2O\to 2NaOH$

    $BaO+H_2O\to Ba(OH)_2$

    $P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4$

    Cho 2 chất nhóm 1 vào dd axit phophoric. $BaO$ có kết tủa trắng. Còn lại là $Na_2O$.

    $3BaO+2H_3PO_4\to Ba_3(PO_4)_2+3H_2O$

    $3Na_2O+2H_3PO_4\to 2Na_3PO_4+3H_2O$

    Nhỏ $HF$ vào 3 chất nhóm 2. $SiO_2$ tan. $CaCO_3$ tan tạo khí không màu, còn lại là $Na_2SO_4$

    $SiO_2+4HF\to SiF_4+2H_2O$

    $CaCO_3+2HF\to CaF_2+CO_2+H_2O$ 

    4.

    Cô cạn các chất. $HCl$ bay hơi không để lại cặn, còn lại có cặn.

    Nhỏ HCl vào 3 chất còn lại. KOH toả nhiệt mạnh.

    $KOH+HCl\to KCl+H_2O$

    Nhỏ KOH vào 2 chất còn lại. $ZnCl_2$ có kết tủa trắng, còn lại là $NaCl$.

    $ZnCl_2+2KOH\to Zn(OH)_2+2KCl$

    Trả lời

Viết một bình luận