Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H 2 cần dùng 12,8 gam khí oxi. Khí sinh ra có 13,2 gam CO 2 . (Biết các PƯHH xảy ra theo sơ đồ

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H 2 cần dùng 12,8 gam khí oxi. Khí
sinh ra có 13,2 gam CO 2 . (Biết các PƯHH xảy ra theo sơ đồ sau: CO + O 2 —> CO 2 ;
H 2 + O 2 —> H 2 O). Thành phần phần trăm theo khối lượng của CO và H 2 trong hỗn hợp khí ban
đầu lần lượt là:
A. 10,64% và 89,36% B. 89,36% và 10,64%
C. 84% và 16% D. 16% và 84%

0 bình luận về “Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H 2 cần dùng 12,8 gam khí oxi. Khí sinh ra có 13,2 gam CO 2 . (Biết các PƯHH xảy ra theo sơ đồ”

  1. Câu 20:

    \[n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3(mol)\]

    \[n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4(mol)\]

    PTHH: 

    \[2CO + O_2\to 2CO_2\qquad(1)\]

    \[2H_2+O_2\to 2H_2O\qquad(2)\]

    Theo PTHH $(1)\to n_{CO_2}=n_{CO}=0,3(mol)$

    $\to m_{CO}=28.0,3=8,4(g)$

    Theo PTHH $(1)\to n_{O_2(1)}=\dfrac{1}{2}.n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}.n_{CO_2}=0,15(mol)$

    $\to n_{O_2(2)}=0,4-0,15=0,25(mol)$

    \[\to n_{H_2}=0,25.2=0,5(mol)\]

    \[\to m_{H_2}=0,5.2=1(g)\]

    \[\to \%m_{CO}=\dfrac{8,4}{8,4+1}\times 100\%=89,36\%\]

    \[\to \%m_{H_2}=100\%-89,36\%=10,64\%\]

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     B

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(2CO + {O_2}\xrightarrow{{}}2C{O_2}\)

    \(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{}}2{H_2}O\)

    Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{CO}} = \frac{{13,2}}{{44}} = 0,3{\text{ mol}}\)

    \({n_{{O_2}}} = \frac{{12,8}}{{16.2}} = 0,4{\text{ mol = }}\frac{1}{2}{n_{CO}} + \frac{1}{2}{n_{{H_2}}} \to {n_{{H_2}}} = 0,5{\text{ mol}}\)

    \(\to {m_{CO}} = 0,3.(12 + 16) = 8,4{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{{H_2}}} = 0,5.2 = 1{\text{ gam}}\)

    \(\to \% {m_{CO}} = \frac{{8,4}}{{8,4 + 1}} = 89,36\%  \to \% {m_{{H_2}}} = 10,64\% \)

    Bình luận

Viết một bình luận