Câu 21: Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất: A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới B. Phản ứng phâ

By Reagan

Câu 21: Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới
B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra
Câu 22:Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hoá hợp
A. CuO + H2 -> Cu + H2O
B. CaO +H2O -> Ca(OH)2
C. 2MnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
D. CO2 + Ca(OH)2-> CaCO3 +H2O
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gamnhôm (Al) trong bình chứa oxi (O2) thu được 10,2 gam nhôm oxit (Al2O3). Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?
A. 6,40 gam B. 4,80 gam. C. 3,20 gam D. 1,67 gam.
Câu 24: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là:
A. 40% B. 60% C. 70% D. 80%
Câu 25:
Trong x gam quặng sắt hematit có chứa 5,6g Fe. Khối lượng Fe2O3 có trong quặng đó là:
A. 6g B. 7g C. 8g D.9g
Câu 26:Khối lượng của 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 1,5 gam B. 0,15 gam. C. 0,3 gam. D. 3 gam.
Câu 27:
Dãy nào gồm tất cả các chất có công thức viết đúng?
A. Al2O3, Na2O, CaO B. NaCO3, NaCl2, CaO
C. AgO, NaCl, H2SO4 D. HCl, H2O, NaO
Câu 28:Thể tích của 24 gam khí O2 ở đktc là:
A. 22,4 lít B. 33,6 lít. C. 11,2 lít D. 16,8 lít
Câu 29:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuO –> Al2O3 + Cu . Phương trình cân bằng đúng là:
A. 2Al + 3CuO  Al2O3 + 3Cu B. 2Al + 2CuO Al2O3 + 3Cu
C. 2Al + 3CuO Al2O3 + 2Cu D.4 Al + CuO  Al2O3 + Cu
Câu 30:
Cho sơ đồ phản ứng: FexOy + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
Với x # y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là:
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 2 và 4 D. 3 và 4

0 bình luận về “Câu 21: Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất: A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới B. Phản ứng phâ”

  1. Em tham khảo nha :

    \(\begin{array}{l}
    21)\\
    C\\
    22)\\
    B\\
    CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\\
    23)\\
    B\\
    4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
    \text{Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :}\\
    {m_{Al}} + {m_{{O_2}}} = {m_{A{l_2}{O_3}}}\\
     \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 10,2 – 5,4 = 4,8g\\
    24)\\
    D\\
    \% Cu = \frac{{{M_{Cu}}}}{{{M_{CuO}}}} = \frac{{64}}{{80}} \times 100\%  = 80\% \\
    25)\\
    C\\
    {n_{Fe}} = \dfrac{{5,6}}{{56}} = 0,1mol\\
    {n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{{{n_{Fe}}}}{2} = 0,05mol\\
    {m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,05 \times 160 = 8g\\
    26)\\
    C\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15mol\\
    {m_{{H_2}}} = 0,15 \times 2 = 0,3g\\
    27)\\
    A\\
    28)\\
    D\\
    {n_{{O_2}}} = \dfrac{{24}}{{32}} = 0,75mol\\
    {V_{{O_2}}} = 0,75 \times 22,4 = 16,8l\\
    29)\\
    A\\
    2Al + 3CuO \to A{l_2}{O_3} + 3Cu\\
    30)\\
    B
    \end{array}\)

     

    Trả lời
  2. 21. C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

    22. B. CaO +H2O -> Ca(OH)2

    23. 4Al+3O2->2Al2O3

    Áp dụng ĐLBTKL=>mO2=10.2-5.4=4.8(g)

    Chọn đáp án B

    24. MCuO=80

    %Cu=64/80×100%=80%

    Chọn đáp án D

    25. 

    nFe=5.6/56=0,1(mol)

    30. B. 2 và 3

    Fe2O3+ 3H2SO4→ Fe2(SO4)3+ 3H2O

    Trả lời

Viết một bình luận