Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam một ankan X thu được 1,44 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là: A. C 2 H 6 B. C 3 H 8 C. C 4 H 10 D. C 5 H 12 Câu

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam một ankan X thu được 1,44 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là:
A. C 2 H 6 B. C 3 H 8 C. C 4 H 10 D. C 5 H 12
Câu 22: Đốt cháy một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B mạch hở, đồng đẳng kế tiếp thu được 63,8 gam
CO 2 và 33,3 gam H 2 O. CTPT của A, B là
A. C 3 H 6 và C 4 H 8 B. C 3 H 8 và C 4 H 10
C. C 4 H 10 và C 5 H 12 D. C 4 H 8 và C 5 H 10

0 bình luận về “Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam một ankan X thu được 1,44 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là: A. C 2 H 6 B. C 3 H 8 C. C 4 H 10 D. C 5 H 12 Câu”

  1. 21)

    Gọi ankan có dạng \(C_nH_{2n+2}\)
    Phản ứng xảy ra:

    \({C_n}{H_{2n + 2}} + (1,5n + 0,5){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

     Ta có:

    \({n_{{H_2}O}} = \frac{{1,44}}{{18}} = 0,08{\text{ mol}}\)

    Theo phản ứng

    \({n_X} = \frac{{{n_{{H_2}O}}}}{{n + 1}} = \frac{{0,08}}{{n + 1}}\)

    \( \to {M_X} = 14n + 2 = \frac{{0,88}}{{\frac{{0,08}}{{n + 1}}}} \to n = 3\)

    Vậy \(X\) là \(C_3H_8\)

    Chọn \(B\).

    22)

    Sơ đồ phản ứng:

    \(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{C{O_2}}} = \frac{{63,8}}{{44}} = 1,45{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{33,3}}{{18}} = 1,85{\text{ mol}}\)

    Vì \({n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}}\) nên 2 chất là ankan.

    \( \to {n_X} = {n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} = 1,85 – 1,45 = 0,4{\text{ mol}}\)

    \( \to \overline {{C_X}}  = \frac{{1,45}}{{0,4}} = 3,625\)

    Vì 2 hidrocacbon kế tiếp nhau nên số \(C\) lần lượt là \(3;4\)

    Vậy hai chất là \(C_3H_8\) và \(C_4H_{10}\)

    Chọn \(B\).

    Bình luận

Viết một bình luận