Câu 21: Nguyên nhân cơ bản nhất khiến phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ tạm ngừng vào cuối thế kỉ XX là:
A. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc Đại
B. Thiếu đường lối đúng đắn
C. Phong trào diễn ra lẻ tẻ, tự phát
D. chưa tập hợp được lực lượng đông đảo quần chúng nhân dân
Câu 22: Hậu quả nặng nề nhất của chính sách cai trị thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ là:
A. biến Ấn Độ thành thuộc địa để vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
B. khoét sâu sự mâu thuẫn tôn giáo, dân tộc, sắc tộc trong xã hội.
C. làm suy sụp đời sống công nhân và nông dân.
D. chia rẽ các giai cấp trong xã hội Ấn Độ.
Câu 23: Đảng Quốc Đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?
A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới
C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ
D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ
Câu 24: Mâu thẫn chủ yếu trong xã hội Ấn Độ là mâu thuẫn giữa
A. Tư sản với công nhân B. Nông dân với phong kiến
C. Thực dân Anh với tư sản D. Toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh
Câu 25: Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại khoảng hai mươi năm đầu là:
A. đấu tranh ôn hòa B. bạo động vũ trang
C. chính trị kết hợp vũ trang D. thỏa hiệp để đạt được quyền lợi chính trị
Câu 26: Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh
A. Đồng ý những đòi hỏi của tư sản Ấn Độ.
B. Đồng ý những đòi hỏi đó nhưng phải có điều kiện
C. Thực dân Anh kìm hãm tư sản Ấn Độ phát triển bằng mọi cách
D. Thực dân Anh thẳng tay đàn áp
Câu 27: Mâu thẫn chủ yếu trong xã hội Ấn Độ là mâu thuẫn giữa
A. Tư sản với công nhân B. Nông dân với phong kiến
C. Thực dân Anh với tư sản C. Toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh
Câu 28: Sự khác biệt của cao trào 1905 – 1908 so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là
A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ
B. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi của họ.
C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân
D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia
Câu 29. Cuộc khởi nghĩa nông dân Thái Bình thiên quốc tồn tại bao nhiêu năm?
A. 13 năm B. 14 năm C. 15 năm D. 16 năm
Câu 30 Kết quả của cuối cùng của cuộc khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc là
A. thiết lập chính quyền ở Thiên Kinh
B. thi hành nhiều chính sách tiến bộ
C. đề ra chính sách bình quân về ruộng đất, quyền bình đẳng nam nữ
D. bị triều đình được sự giúp đỡ của đế quốc đàn áp phong trào, cuộc khởi nghĩa thất bại
21.A Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc Đại.
22.A Biến Ấn Độ thành thuộc địa để vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
23.A Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
24.D Toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh.
25.A Đấu tranh ôn hòa.
26.C Thực dân Anh kìm hãm tư sản Ấn Độ phát triển bằng mọi cách.
27. (Trùng với câu 24).
28.A Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.
29.B 14 năm.
30.D Bị triều đình được sự giúp đỡ của đế quốc đàn áp phong trào, cuộc khởi nghĩa thất bại.
21.A
22.C
23.A
24.D
25.A
26C
27.D
28A
29.B
30.A