Câu 24. Ví dụ về quan hệ cộng sinh? Câu 25. Cá ép bám vào rùa biển hoặc cá lớn, nhờ đó được rùa và cá lớn đưa đi xa. Cá ép, rùa biển và cá lớn có mối

Câu 24. Ví dụ về quan hệ cộng sinh?
Câu 25. Cá ép bám vào rùa biển hoặc cá lớn, nhờ đó được rùa và cá lớn đưa đi xa. Cá ép, rùa biển và cá lớn có mối quan hệ nào dưới đây?
Câu 26. Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng hay khối lượng sinh vật có ở
Câu 27. Mật độ của quần thể động vật tăng khi
Câu 28. Trong quần thể, ý nghĩa việc nghiên cứu về tỉ lệ giới tính cho ta biết
Câu 29. Vào các tháng mùa mưa trong năm, số lượng muỗi tăng nhiều. Đây là dạng biến động số lượng
Câu 30. Tháp dân số già có đặc điểm là
Câu 32. Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
– Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ ha.
– Nhóm tuổi sinh sản: 43 con / ha
– Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con / ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
Câu 33. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
Câu 34. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
B. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu.
C. Tập họp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.
D. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây.
Câu 35. Khi nói về thành phần nhóm tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi quần thể thường có 3 nhóm tuổi là: Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuồi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Thành phần nhóm tuổi được biểu thị bởi 3 dạng tháp tuổi là tháp phát triển, ổn định và giảm sút.
C. Cấu trúc tuồi của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
D. Nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.

0 bình luận về “Câu 24. Ví dụ về quan hệ cộng sinh? Câu 25. Cá ép bám vào rùa biển hoặc cá lớn, nhờ đó được rùa và cá lớn đưa đi xa. Cá ép, rùa biển và cá lớn có mối”

  1. Câu 24: Ví dụ:

    – Các loại tảo sống cộng sinh với san hô, tảo quang hợp tạo nên chất hữu cơ và O2 cung cấp cho san hô và chính mình, đồng thời nhận được trực tiếp CO2 và muối khoáng cho quang hợp.

    – Vi sinh vật trong ruột mối có khả năng phân giải cellulose mà mối ăn được từ gỗ thành đường đơn để nuôi sống cho cả hai. 

    Câu 25: 

    Cá ép bám vào rùa biển hoặc cá lớn, nhờ đó được rùa và cá lớn đưa đi xa là mối quan hệ hội sinh. Vì hai loài này sống chung với nhau, bên cá ép có lợi( được đưa đi xa), rùa biển hoặc cá lớn không có lợi mà cũng không bị hại.

    Câu 26: 

    Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích.

    Câu 27:

    Mật độ quần thể tăng khi Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.

    Câu 28:

    Trong quần thể, ý nghĩa việc nghiên cứu về tỉ lệ giới tính cho ta biết đặc điểm sinh sản và tập tính của loài.

    Câu 29: 

    Vào các tháng mùa mưa trong năm, số lượng muỗi tăng nhiều. Đây là dạng biến động cá thể trong quần thể theo chu kì mùa.

    Câu 30: 

     Tháo dân số già có đặc điểm là: Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

    Câu 32: 

    Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng ổn định (đáy rộng vừa phải, cạnh tháp đứng: thể hiện mức sinh sản và tử vong đều không cao).

    Câu 33: 

    Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là mật độ của quần thể.

    Câu 34: A

    B, C, D không phải là quần thể sinh vật vì đều là các tập hợp cá thể không cùng loài.

    Câu 35: C

    Bình luận
  2. Đáp án: Câu 24: Ví dụ :Vi sinh vật cộng sinh sống trong cơ quan tiêu hóa động vật nhai lại

     Câu 25:cá ép bám vào rùa biển hoặc cá lớn, nhờ đó được rùa và cá lớn đưa đi xa. cá ép, rùa biển và cá lớn có mối quan hệ Hội sinh. Vì Hai loài này sống chung với nhau, bên cá ép có lợi( được đưa đi xa), rùa biển hoặc cá lớn không có lợi mà cũng không bị hại.

    Câu 26:Một đơn vị diện tích hay thể tích

    Câu 27:Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào

    Câu 28: Tiềm năng sinh sản của loài.

    Câu 29: Theo chu kỳ ngày đêm

    Câu 30:Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

    Câu 32:Dạng giảm sút.

    Câu 33:Mật độ cá thể của quần thể

    Câu 34: A

    Câu 35:C

    Giải thích các bước giải:

    Ko có câu 31 à bn

    máy câu này ko cần gt đâu nhe 

    mk trả lời ntn là tốt lắm rồi đó

     

    Bình luận

Viết một bình luận