Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc. Thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở đktc là ( biết rằng khí oxi chiếm 20% thể tích không khí)
A. 22,4 lít; 112 lít. B. 33,6 lít; 68 lít.
C. 16,8 lít; 84 lít. D. 11,2 lít; 56 lít.
Câu 26: Hợp chất C3H6 có bao nhiêu công thức cấu tạo dạng mạch vòng ?
A. 2 B. 1
C. 3 D. 4
Câu 27: Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là :
A. 124 gam B. 141 gam
C. 142 gam D. 140 gam
Câu 28: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong dung dịch? (do tác dụng được với nhau)
A. Ca(OH)2 , Na2CO3
B. Ca(OH)2 , NaCl
C. NaOH , KNO3
D. Ca(OH)2 , NaNO3
Câu 29: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:
A. Ca(HCO3)2 B. CaCO3.
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2 D. CaCO3 và CaHCO3.
Đáp án:
$25. C$
$26. D$
$27. C$
$28. A$
$29. C$
Giải thích các bước giải:
Câu 25:
$C_2H_4+3O_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2CO_2+2H_2O$
$V_{O_2}=3V_{C_2H_4}=5.6.3=16,8l$
$V_{kk}=5V_{O_2}=84l$
Câu 26:
1 CTCT mạch vòng: xiclopropan
Câu 27:
$n_{CO_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5(mol)$
BTKL: $m_{\text{muối cacbonat}}=1,5.44+76=142g$
Câu 28:
Cặp $A$ có phản ứng: $Ca(OH)_2+Na_2CO_3\to CaCO_3\downarrow+2NaOH$
Câu 29:
$n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
$\dfrac{2n_{Ca(OH)_2}}{n_{CO_2}}=1,5$
$\to 2$ muối