.Câu 3: (1,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 1 kg than (thành phần chính là cacbon) thì dùng hết 1,6 kg khí oxi và s 2,2 kg khí cacbon dioxit. a/ Lập PTHH của ph

.Câu 3: (1,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 1 kg than (thành phần chính là cacbon) thì dùng hết 1,6 kg khí oxi và s 2,2 kg khí cacbon dioxit.
a/ Lập PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng. b/ Tính thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon có trong 1 kg than trên. Câu 4 (1,0đ) Chất khí X20 gây ức chế hệ thần kinh, có tác dụng làm giảm đau, gây tê, gây mê trong y học.Tỉ khối của X20 đối với khí oxi là 1,375. Tính khối lượng mol và xác định công thức hóa học của khí X20. (Cho biết: Mg = 24; Fe = 56; Zn = 65; Hg = 201; Cu = 64; Ca = 40; Cl = 35,5; N = 14; C = 12; O = 16; H = 1 )

0 bình luận về “.Câu 3: (1,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 1 kg than (thành phần chính là cacbon) thì dùng hết 1,6 kg khí oxi và s 2,2 kg khí cacbon dioxit. a/ Lập PTHH của ph”

  1. 3)

    Phản ứng xảy ra:

    \(C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}\)

    Tỉ lệ: \(C:O_2:CO_2=1:1:1\)

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    \({m_C} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}}\)

    \( \to {m_C} + 1,6 = 2,2 \to {m_C} = 0,6{\text{ kg}}\)

    \( \to \% {m_C} = \frac{{0,6}}{1} = 60\% \)

    4)

    Ta có:

    \({M_{{X_2}O}} = 2{M_X} + {M_O} = 2{M_X} + 16 = 1,375{M_{{O_2}}} = 1,375.32 = 44\)

    \( \to M_X=14 \to X: N\) (nito)

    Vậy \(X_2O\) là \(N_2O\)

    Bình luận

Viết một bình luận