Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: O2, CO2,
không khí.
Câu 4: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn:
a. 0,5 mol C.
b. 1,5 mol P.
Câu 5: Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em HS đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh
trong bình chứa 1,12 lít oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư ?
Nếu dư bằng bao nhiêu gam?
Câu 6: Đốt cháy 1,35 gam nhôm trong khí clo thu được 6,675 gam nhôm clrua.
Em hãy cho biết:
a. Công thức đơn giản của nhôm clorua, giả sử ta chưa biết hóa trị của nhôm
và clo.
b. Viết PTHH của phản ứng nhôm tác dụng với khí clo.
c. Tính thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
BT3
Nhận biết CO2: suc qua nước vôi trong tạo kết tủa trắng: CO2 + Ca(OH)2-> CaCO3 + H2O – Nhận biết H2:cháy trong CuO nung nóng thì làm CuO chuyển sang màu đỏ CuO + H2 → Cu + H2O – Nhận biết N2 và O2: dùng tàn đóm que diêm N2 làm tắt que đóm O2 làm bùng cháy que đóm
BT4
Chi tiết:
a) pt1: C + O2 to-> CO2
ta có: 0.5-> 0.5
mO2=0.5*32=16g
b) pt2: 4P + 5O2 to-> 2P2O5
Ta có: 1.5 -> 1.875
mO2=1.875*32=60g
BT5:
nS=3.2/32=0.1mol
nO2=1.12*22.4=0.05mol
→mO2=1.6(g)
=> nS> nO2
<=> dùng nO2
– Lưu huỳnh còn dư
S + O2 to-> SO2
Theo pt 32 32 64(g)
Theo đề bài ra: 3.2 1.6 (g)
⇒mS dư = 3,2 – 1,6=1,6(g)
BT6
mCl=6,675–1,35=5,325(g)
-Số mol Al và Cl đã kết hợp với nhau tạo thành nhôm clorua:
nAl=1,3527=0,05(mol); nCl= 5,32535,5=0,15(mol)
-Trong hợp chất nhôm clorua, số mol Cl gấp 3 lần số mol Al. Suy ra số nguyên tử Cl gấp 3 lần số nguyên tử Al. Công thức hoá học đơn giản của nhôm clorua là AlCl3
b) Phương trình hoá học của Al với Cl2:
2Al+3Cl2→2AlCl3
c) Thể tích khí clo tham gia phản ứng :
-Số mol phân tử Cl2 tham gia phản ứng : nCl2=5,32571=0,075(mol)
– Thể tích khí clo (đktc) tham gia phản ứng : VCl2=22,4×0,075=1,68(l)
XIN HAY NHẤT Ạ
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
3.
_Đưa que tàn đóm đỏ vào 3 lọ khí:
+ lọ làm que tàn bùng cháy: `O_2`
+ lọ làm que tàn đóm đỏ tắt: `CO_2`
+ lọ không có hiện tượng: `KK`
4.
a) `C + O_2 \to CO_2`
0,5 -> 0,5
`=> m_{O_2}=0,5.32=16g`
b) 4P + 5O_2 \to 2P_2O_5`
1,5 -> 1,875
`=> m_{O_2}=1,875.32=70g`
5.
`S + O_2 \to SO_2`
`n_S={3,2}/{32}=0,1 mol`
`n_{O_2}={1,12}/{22,4}=0,05 mol`
Theo pt: Vì `n_S>n_{O_2} (0,1>0,05)` nên sau phản ứng `S` còn dư
Theo pt: n_{S.pư}=n_{O_2}=0,05 mol`
`=> n_{S.dư}=0,1-0,05=0,05 mol`
`=> m_{S.dư}=0,05.32=16g`
6.
a) `Al_xCl_y`
b) `2xAl + yCl_2 \to 2Al_xCl_y`
c) Theo ĐLBTKL:
`m_[Cl_2}=m_{Al_xCl_y}-m_{Al}`
`=6,675-1,35=5,325g`
`=> n_{Cl_2}={5,325}/{71}=0,075 mol`
`=> V_{Cl_2}=0,075.22,4=1,68l`