Câu 3: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). a. Tính % khối lượng mỗi kim loại t

Câu 3: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
*Mình nghe có người bảo do Cu không tác dụng với HCl trong điều kiện thường nên mn cân nhắc điều này giúp mình ạ

0 bình luận về “Câu 3: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). a. Tính % khối lượng mỗi kim loại t”

  1. Đáp án:

    Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

    Giải thích các bước giải:

    Hỗn hợp trên chỉ có Fe phản ứng với dung dịch HCl 

    \(\begin{array}{l}
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = 0,15mol\\
     \to {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,15mol\\
     \to {m_{Fe}} = 8,4g\\
     \to {m_{Cu}} = 10 – 8,4 = 1,6g\\
     \to {n_{Cu}} = 0,025mol\\
     \to \% {m_{Fe}} = \dfrac{{8,4}}{{10}} \times 100\%  = 84\% \\
     \to \% {m_{Cu}} = 16\% 
    \end{array}\)

    Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa \(FeC{l_2}\)

    \(\begin{array}{l}
     \to {n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,15mol\\
    {m_{{\rm{dd}}}} = 10 + 100 – 1,6 – 0,15 \times 2 = 108,1g\\
     \to C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{0,15 \times 127}}{{108,1}} \times 100\%  = 17,62\% 
    \end{array}\)

    Bình luận
  2.  

    Giải thích các bước giải:

    nH2=3,36:22,4=0,15mol. Fe+2HCl=FeCl2+H2=> nFe=nH2=0,15mol => mFe=0,15.56=8,4g. Vậy %Fe=8,4.100:10=84%, %Cu=100-84=16%

    Bình luận

Viết một bình luận