Câu 3. Cho dãy các oxit sau: FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, CaO, Li2O, Ag2O. Số chất tác dụng được vơi H2O tạo thành dung dịch bazơ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột P2O5 và CaO
A. H2O
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaCl
D. CO2
Câu 5. Cho các chất: MgO, Mg(OH)2, MgCO3 và Mg. Chất nào sau đây phản ứng được với cả 4 chất trên?
A. H2O
B. HCl
C. Na2O
D. CO2
Câu 6. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc người ta làm như thế nào?
A. Rót từ từ nước vào lọ đựng axit
B. Rót từ từ axit đặc vào lọ đựng nước
C. Rót nhanh nước vào lọ đựng axit
D. Rót nhanh axit đặc vào lọ đựng nước
Câu 7. Cho biết hiện tượng của phản ứng sau: Khi cho axit sunfuric đặc vào ống nghiệm đựng một lá đồng nhỏ và đun nóng nhẹ.
A. Kim loại đồng không tan.
B. Kim loại đồng tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí không màu thoát ra.
C. Kim loại đồng tan dần, dung dịch không màu có khí màu hắc thoát ra.
D. Kim loại đồng chuyển màu đen, sau đó tan dần, dung dịch có màu xanh lam và khí mùi hắc thoát ra.
Đáp án:
Câu 3: B
Câu 4: D
Câu 5: B
Câu 6: B
Câu 7: D
Giải thích các bước giải:
Câu 3:
Các oxit gồm: CaO,BaO,\({K_2}O,L{i_2}O\)
Câu 4:
CaO tác dụng với \(C{O_2}\) tạo ra kết tủa trắng
\(CaO + C{O_2} \to CaC{O_3}\)
Câu 5:
\(\begin{array}{l}
MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\
Mg{(OH)_2} + 2HCl \to MgC{l_2} + 2{H_2}O\\
MgC{O_3} + 2HCl \to MgC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}
\end{array}\)