Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 27 gam Al trong khí oxi thu được Al2O3. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng trong phản ứng.
Câu 4: Cho 5,6 g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric loãng thu được FeCl2 và H2. Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)
Câu 5: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 gam dung dịch HCl thu được ZnCl2 và khí H2 . Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 3 :
`n_(Al)=27/27=1(mol)`
PT
`4Al+3O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2Al_2O_3`
Theo PT
`n_(O_2)=3/4 n_(Al)=3/4 . 1=0,75(mol)`
`->V_(O_2 (đktc))=0,75.22,4=16,8(l)`
Câu 4 :
`n_(Fe)=(5,6)/56=0,1(mol)`
PT
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
Theo PT
`n_(H_2)=n_(Fe)=0,1(mol)`
`->V_(H_2 (đktc))=0,1.22,4=2,24(l)`
Câu 5 :
`n_(Zn)=(6,5)/65=0,1(mol)`
`n_(HCl)=(36,5)/(36,5)=1(mol)`
PT
`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2`
Xét tỉ lệ
`n_(Zn)/1<n_(HCl)/2` ( vì `(0,1)/1<1/2` )
`->HCl` phản ứng dư , `Zn` phản ứng hết
Theo PT
`n_(ZnCl_2)=n_(Zn)=0,1(mol)`
`->m_(ZnCl_2)=0,1.136=13,6(g)`
Câu 3
2Al+3/2O²—>Al²O³
Ta có nAl=27/27=1(mol)
=>nO²=0,75(mol)
=>V(O²) đã dùng= 0,75×22,4=16,8(l)
Câu 4
Fe+2HCl—>FeCl²+H²
Ta có: nFe=5,6/56=0,1(mol)
=>nH²=nFe=0,1(mol)
=>V(H²)=0,1×22,4=2,24(l)
Câu 5
Zn+2HCl—>ZnCl²+H²
Ta có nZn=6,5/65=0,1(mol)
nHCl=36,5/36,5=1(mol)
Ta truyền mol theo số mol nhỏ hơn
nZnCl²=nZn=0,1(mol)
=>m(Muối)=mZmCl²=0,1×(65+35,5×2)=0,1×136=13,6(g)