Câu 3 hòa tan 11,7g kim loại nhóm 1A trong dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 đktc A tìm kim loại trên B viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng

Câu 3 hòa tan 11,7g kim loại nhóm 1A trong dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 đktc
A tìm kim loại trên
B viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng

0 bình luận về “Câu 3 hòa tan 11,7g kim loại nhóm 1A trong dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 đktc A tìm kim loại trên B viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng”

  1. `n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15(mol)`

    Cho kim loại có công thức là `X`.

    Phương trình:

    `2X+2HCl\to 2XCl+H_2`

    `a)` Ta nhận thấy: `n_X=n_{H_2}.2`

    `\to n_{X}=0,15.2=0,3(mol)`

    `\to M_X=\frac{m}{n}=\frac{11,7}{0,3}=39`

    Vậy `X` là `K`.

    `b)` Công thức oxit tương ứng : `K_2O`.

    Công thức bazo tương ứng: `KOH.`

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Kali $(K)$

    Oxit tương ứng: $\rm K_2O$

    Hiđroxit tương ứng: $\rm KOH$

    Giải thích các bước giải:

    Gọi kim loại đã cho là $R$

    Phương trình hoá học:

    $\rm 2R + 2HCl \longrightarrow 2RCl + H_2\uparrow$

    Ta có:

    $\rm n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}= 0,15\,mol$

    $\rm n_R = 2n_{H_2}= 0,3\,mol$

    $\rm M_R =\dfrac{m}{n}=\dfrac{11,7}{0,3}=39\quad (K)$

    Vậy kim loại cần tìm là Kali

    – Oxit tương ứng: $\rm K_2O$

    – Hiđroxit tương ứng: $\rm KOH$

    Bình luận

Viết một bình luận