Câu 3 – Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc)
1, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
2, tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Câu 3 – Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc)
1, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
2, tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Đáp án:
1) Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x,y
⇒24x+56y=5,2 (1)
Ta có: $n_{H_2}$ = $\frac{3,36}{22,4}$= 0,15 (mol)
Pt: $Mg_{}$ + $2HCl_{}$ →$MgCl_{2}$ + $H_{2}$
$Fe_{}$ + $2HCl_{}$ →$FeCl_{2}$ + $H_{2}$
⇒x+y=0,15 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
$\left \{ {{24x+56y=5,2} \atop {x+y=0,15}} \right.$
⇔$\left \{ {{x=0,1} \atop {y=0,05}} \right.$
⇒%$m_{Mg/hh}$ =$\frac{0,1×24}{5,2}$×100= 46,15%
⇒%$m_{Fe/hh}$ = 100%-46,15%=53,85%
2)
Theo pt phản ứng ta có: $n_{HCl}$ = $2n_{H_2}$ = 0,15×2=0,3 (mol)
⇒$Vdd_{HCl đã dùng}$ =$\frac{n}{C_M}$= $\frac{0,3}{1}$ = 0,3(l) =300ml
1.
Đặt $a$, $b$ là số mol $Mg$, $Fe$
$\to 24a+56b=5,2$ $(1)$
$n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$
$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2$
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$\to a+b=0,15$ $(2)$
Từ $(1)(2)\to a=0,1; b=0,05$
$\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24.100}{5,2}=46,15\%$
$\to \%m_{Fe}=53,85\%$
2.
Theo PTHH, $n_{HCl}=2n_{H_2}=0,15.2=0,3(mol)$
$\to V_{dd HCl}=\dfrac{0,3}{1}=0,3l=300ml$