Câu 3: Khử hỗn hợp gồm hai oxit CuO và ZnO bằng 2,4 gam cacbon thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc và 25,8 gam hai kim loại. Khối lượng hỗn hợp ban đầu là:
A. 57,2 g. B. 22 g. C. 32,2 g. D. 44,8 g.
Cho 5,6 g một kim loại hóa trị (III) tác dụng với Clo có dư thu được 16,25 muối. Kim loại đem phản ứng là
A. Zn. B. Al. C. Fe. D. Cr.
Khử 22,4g hỗn hợp gồm hai oxit CuO và FeO bằng 6,72 lít khí H2 ở đktc thu H2O và hai kim loại. Khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 8g và 14,4g. B. 12,1g và 4g. C. 14,4g và 8,1g. D. 8g và 10g.
3)
Phản ứng xảy ra:
\(2CuO + C\xrightarrow{{{t^o}}}2Cu + C{O_2}\)
\(2ZnO + C\xrightarrow{{{t^o}}}2Zn + C{O_2}\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}}\)
BTKL:
\({m_{oxit}} + {m_C} = {m_{kl}} + {m_{C{O_2}}}\)
\( \to {m_{oxit}} + 2,4 = 25,8 + 0,2.44\)
\( \to {m_{oxit}} = 32,2{\text{ gam}}\)
4)
Gọi kim loại cần tìm là \(R\) hóa trị III
Phản ứng xảy ra:
\(2R + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2RC{l_3}\)
BTKL:
\({m_R} + {m_{C{l_2}}} = {m_{RC{l_3}}}\)
\( \to 5,6 + {m_{C{l_2}}} = 16,25\)
\( \to {m_{C{l_2}}} = 10,65{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{C{l_2}}} = \frac{{10,65}}{{35,5.2}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {n_R} = \frac{2}{3}{n_{C{l_2}}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {M_R} = \frac{{5,6}}{{0,1}} = 56 \to R:F{\text{e}}\)
Chọn \(C\)
5)
Phản ứng xảy ra:
\(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)
\(FeO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Fe + {H_2}O\)
Gọi số mol \(CuO;FeO\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 80x + 72y = 22,4\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = {n_{CuO}} + {n_{FeO}} = x + y = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\)
Giải được: \(x=0,1;y=0,2\)
\( \to {m_{CuO}} = 0,1.80 = 8{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{FeO}} = 0,2.72 = 14,4{\text{ gam}}\)
Chọn \(A\).