Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế 23.2 g oxit sắt từ bằng cách dùng Oxi oxi hoá Sắt ở nhiệt độ cao. Sơ đồ phản ứng như sau

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế 23.2 g oxit sắt từ bằng cách dùng Oxi oxi hoá Sắt ở nhiệt độ cao. Sơ đồ phản ứng như sau
Fe + O2 Fe3O4
a. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
b. Tính thể tích khí Oxi cần dùng.
c. Để có lượng oxi cho phản ứng trên cần phân hủy bao nhiêu mol KMnO4

0 bình luận về “Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế 23.2 g oxit sắt từ bằng cách dùng Oxi oxi hoá Sắt ở nhiệt độ cao. Sơ đồ phản ứng như sau”

  1. Đáp án:

    \({m_{Fe}} = 16,8{\text{ gam; }}{{\text{V}}_{{O_2}}} = 4,48{\text{ lít}}\)

    \({{\text{m}}_{KMn{O_4}}} = 63,2{\text{ gam}}\)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(3Fe + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_3}{O_4}\)

    Ta có: \({n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{23,2}}{{56.3 + 16.4}} = 0,1{\text{ mol}}\)

    Ta có: \({n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{Fe}} = 0,3.56 = 16,8{\text{ gam}}\)

    \({n_{{O_2}}} = 2{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48\;{\text{lít}}\)

    \(2KMn{O_4}\xrightarrow{{}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)

    \(\to {n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,4{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{KMn{O_4}}} = 0,4.(39 + 55 + 16.4) = 63,2{\text{ gam}}\)

    Bình luận
  2. $n_{Fe3O4}=23,2/232=0,1mol$

    $a/$

    $3Fe+2O2\overset{t^o}{\rightarrow}Fe3O4$

    Theo pt:

    $n_{Fe}=3.n_{Fe3O4}=0,1.3=0,3mol$

    $⇒m_{Fe}=0,3.56=16,8g$

    $b/$

    Theo pt:

    $n_{O2}=2.n_{Fe3O4}=2.0,1=0,2mol$

    $⇒V_{O2}=0,2.22,4=4,48l$

    $c/$

    $2KMnO4\overset{t^o}{\rightarrow}K2MnO4+MnO2+O2$

    $n_{KMnO4}=2.n_{O2}=2.0,2=0,4mol$

    $⇒m_{KMnO4}=0,4.158=63,2g$

     

    Bình luận

Viết một bình luận