Câu 31. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Việt Bắc thu-đông năm 1947
B. Biên giới thu-đông năm 1950.
C. Trung Lào năm 1953.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 32. Trong những năm 1953-1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mỹ đã
A. ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve.
C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên.
D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miến Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968)?
A. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền Băc và từ Miền Băc vào miền Nam.
B. Phá hoại tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Băc.
C. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Băc.
D. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
Câu 34. Chiến thắng nào dưới đây của quân dân ta đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân.
Câu 35. Căn cứ để Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam cuối năm 1974 – đầu năm 1975 là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
B. quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa sau Hiệp định Pa-ri năm 1973.
C. quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu sau Hiệp định Pa-ri năm 1973.
D. tình hình ở miền Nam bắt đầu có lợi cho cách mạng sau Hiệp định Pa-ri năm 1973.
Câu 36. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nước ta bước vào
A. kỉ nguyên độc lập, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. kỉ nguyên thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. kỉ nguyên độc lập, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
D. kỉ nguyên độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 37. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975), thắng lợi có ý nghĩa “đánh cho Ngụy nhào” là
A. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973.
B. trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Câu 38.Vì sao sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Việt Nam phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?
A. Sự chia rẽ trong nội bộ mỗi miền.
B. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ hai miền.
C. Mâu thuẫn giữa chính quyền các cấp.
D. Mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức Nhà nước khác nhau.
Câu 39. Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chủ trương lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm vì
A. đất nước đang khủng hoảng trầm trọng.
B. hàng hóa trên thị trường khan hiếm.
C. nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
D. đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
Câu 40. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là
A. không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
____________ Hết___________
Câu 31. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam? A. Việt Bắc thu-đông năm 1947
B. Biên giới thu-đông năm 1950.
C. Trung Lào năm 1953.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 32. Trong những năm 1953-1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mỹ đã
A. ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve.
C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên.
D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miến Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968)?
A. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền Băc và từ Miền Băc vào miền Nam.
B. Phá hoại tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Băc.
C. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Băc.
D. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
NOTE: Mik nghĩ câu này là sai nhé, ko có đáp án nào đúng cả
Đáp án+Giải thích:
Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất với âm mưu:
– Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
– Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
– Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền đất nước.
→ Loại trừ đáp án: Phá tiềm lực quốc phòng và kết thúc chiến tranh xâm lược
Câu 34. Chiến thắng nào dưới đây của quân dân ta đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân.
Câu 35. Căn cứ để Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam cuối năm 1974 – đầu năm 1975 là
A. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
B. Quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa sau Hiệp định Pa-ri năm 1973.
C. Quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu sau Hiệp định Pa-ri năm 1973.
D. Tình hình ở miền Nam bắt đầu có lợi cho cách mạng sau Hiệp định Pa-ri năm 1973.
Câu 36. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nước ta bước vào
A. Kỉ nguyên độc lập, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Kỉ nguyên thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Kỉ nguyên độc lập, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
D. Kỉ nguyên độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 37. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975), thắng lợi có ý nghĩa “đánh cho Ngụy nhào” là
A. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Câu 38.Vì sao sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Việt Nam phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?
A. Sự chia rẽ trong nội bộ mỗi miền.
B. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ hai miền.
C. Mâu thuẫn giữa chính quyền các cấp.
D. Mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức Nhà nước khác nhau.
Câu 39. Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chủ trương lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm vì
A. Đất nước đang khủng hoảng trầm trọng.
B. Hàng hóa trên thị trường khan hiếm.
C. Nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
D. Đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
Câu 40. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là
A. Không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
_________________________ Hết_______________________
Xin hay nhất!!!
câu 31 😀
câu 32 : A
câu 33:C
câu 34:A
câu 35 :A
câu 36 😀
câu 37 :A
câu 38:D
câu 39:D
câu 40 : A