Câu 31: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là :

Câu 31: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối
lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là : A. C 3 H 6 . B. C 4 H 8 . C. C 2 H 4 . D.
C 5 H 10 .
Câu 32: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ
Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau.
Tên gọi của X là
A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. butan.
Câu 33 * : Hỗn hợp khí X gồm H 2 và C 2 H 4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là: A. 20%. B. 25%.
C. 50%. D. 40%.

0 bình luận về “Câu 31: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là :”

  1. 31)

    Dựa vào đáp án; gọi \(X\) có dạng \(C_nH_{2n}\)

    Phản ứng xảy ra:

    \({C_n}{H_{2n}} + HCl\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n + 1}}Cl\)

    \( \to {M_{{C_n}{H_{2n + 1}}Cl}} = 14n + 1 + 35,5 = 14n + 36,5\)

    \( \to \% {m_{Cl}} = \frac{{35,5}}{{14n + 36,5}} = 45,223\%  \to n = 3\)

    Vậy \(X\) là \(C_3H_6\)

    Chọn \(A\)

    32)

    Gọi chất có dạng \(C_nH_{2n}\)

    Phản ứng xảy ra:

    \({C_n}{H_{2n}} + B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n}}B{r_2}\)

    Ta có:

    \({M_{{C_n}{H_{2n}}B{r_2}}} = 14n + 80.2 = 14n + 160\)

    \( \to \% {m_{Br}} = \frac{{80.2}}{{14n + 160}} = 74,08\%  \to n = 4\)

    Vậy \(X\) là \(C_4H_8\)

    Vì \(X\) tác dụng với \(HBr\) thu được 2 sản phẩm nên không có cấu trúc đối xứng.

    Suy ra CTCT:

    \(CH_2=CH-CH_2-CH_3\) hoặc \(CH_2=C(CH_3)-CH_3\)

    Chọn but-1-en \(A\).

    33)

    Phản ứng xảy ra:

    \({C_2}{H_4} + {H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}{C_2}{H_6}\)

    Ta có:

    \({M_X} = 3,75{M_{He}} = 3,75.4 = 15\)

    Áp dụng quy tắc đường chéo:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}
      {{H_2}(2)}&{}&{13} \\ 
      {}&{X(15)}&{} \\ 
      {{C_2}{H_4}(28)}&{}&{13} 
    \end{array} \to \frac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{C_2}{H_4}}}}} = \frac{{13}}{{13}} = 1\)

    Giả sử trong \(X\) số mol mỗi chất là 1.

    \( \to {m_X} = {m_Y} = {m_{{H_2}}} + {m_{{C_2}{H_4}}} = 1.2 + 1.28 = 30\)

    \({M_Y} = 5{M_{He}} = 5.4 = 20\)

    \( \to {n_Y} = \frac{{30}}{{20}} = 1,5{\text{ mol}}\)

    Gọi số mol mỗi chất phản ứng là \(x\);

    Sau phản ứng:

    \({n_{{C_2}{H_4}}} = {n_{{H_2}}} = 1 – x;{n_{{C_2}{H_6}}} = x\)

    \( \to 1 – x + 1 – x + x = 1,5 \to x = 0,5\)

    Hiệu suất phản ứng:

    \(H = \frac{{0,5}}{1} = 50\% \)

    Chọn \(C\).

    Bình luận

Viết một bình luận