Câu 31: Muốn điều chế 24 gam đồng bằng cách sử dụng H2 khử CuO thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải dùng là:
A. 8,4 lít. B. 12,6 lít. C. 4,2 lít. D. 16,8 lít.
Câu 32: Hợp chất nào sau đây là bazơ?
A. Đồng (II) nitrat. B. Kali clorua.
C. Sắt (III) sunfat. D. Canxi hiđroxit.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hiđro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
B. Hiđro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
D. Hiđro có thể tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Câu 34: Cho các phản ứng sau:
(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓. (2) Na2O + H2O → 2NaOH.
(3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑. (4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
(5) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑. (6) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu↓.
(7) CaO + CO2 → CaCO3. (8) HCl + NaOH → NaCl + H2O.
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế làD. 6.
Câu 31:
$n_{Cu}=\dfrac{24}{64}=0,375(mol)$
$CuO+H_2\xrightarrow{{t^o}} Cu+H_2O$
$\to n_{H_2}=n_{Cu}=0,375(mol)$
$\to V_{H_2}=0,375.22,4=8,4l$
$\Rightarrow A$
Câu 32:
a, $Cu(NO_3)_2$: muối
b, $KCl$: muối
c, $Fe_2(SO_4)_3$: muối
d, $Ca(OH)_2$: bazơ
$\Rightarrow D$
Câu 33:
Hidro không khử được oxit của các kim loại bắt đầu từ $Al$ trở về trước: $Al_2O_3, MgO, CaO, Na_2O,…$
$\Rightarrow D$
Câu 34:
Các phản ứng thế: $(1), (3), (5), (6)$
$\Rightarrow 4$ phản ứng
Đáp án:
Giải thích các bước giải
31 A
32D
33D
34 -> 1-3-5-6