Câu 4:
a. Phân tích hoàn toàn 3,72 gam chất hữu cơ A thì thu được 5,376 lit CO2 (đktc) 2,52 gam H2O và 0,448 lit N2
(đktc). Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với Oxi bằng 2,90625
b. Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Giá trị của m
và thể tích khí oxi
Đáp án:
a) C6H7N
b) 1,4 g và 4,48l
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
nC{O_2} = \frac{{5,376}}{{22,4}} = 0,24\,mol = > nC = 0,24mol\\
n{H_2}O = \frac{{2,52}}{{18}} = 0,14\,mol = > nH = 0,28\,mol\\
n{N_2} = \frac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02 = > nN = 0,04\,mol\\
mC + mH + mN = 3,72g\\
= > A:C,H,N\\
nC:nH:nN = 0,24:0,28:0,04 = 6:7:1\\
= > CTDGN:{C_6}{H_7}N\\
MA = 32 \times 2,90625 = 93g/mol\\
93n = 93 = > n = 1\\
= > CTPT:{C_6}{H_7}N\\
b)\\
nC{O_2} = \frac{{3,3}}{{44}} = 0,075\,mol\\
n{H_2}O = \frac{{4,5}}{{18}} = 0,25\,mol\\
m = mC + mH = 0,075 \times 12 + 0,25 \times 2 = 1,4g\\
BTO:\\
2n{O_2} = 2nC{O_2} + n{H_2}O = > n{O_2} = 0,2\,mol\\
V{O_2} = 0,2 \times 22,4 = 4,48l
\end{array}\)