Câu 4: Các định CTPT a. Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X thu được 4,48lit CO2 (đktc) và 5,4gam H2O b. Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X thu được 6

Câu 4: Các định CTPT
a. Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X thu được 4,48lit CO2 (đktc) và 5,4gam H2O
b. Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X thu được 6,72lit CO2 (đktc) và 7,2g H2O
Câu 11: Cho m gam toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluen chuyển thành 68,1gam 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Giá trị của m là

0 bình luận về “Câu 4: Các định CTPT a. Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X thu được 4,48lit CO2 (đktc) và 5,4gam H2O b. Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X thu được 6”

  1. 4)

    Sơ đồ phản ứng:

    \(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    a)

     Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol < }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3{\text{ mol}}\) do vậy X là ankan.

    \( \to {n_X} = {n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} = 0,3 – 0,2 = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{C}}_X} = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2\)

    Vậy X là \({C_2}{H_6}\)

    b)

    Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol < }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{7,2}}{{18}} = 0,4{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_X} = {n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} = 0,4 – 0,3 = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{C}}_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,3}}{{0,1}} = 3 \to X:{C_3}{H_8}\)

    11)

    Phản ứng xảy ra:

    \({C_6}{H_5} – C{H_3} + 3HN{O_3}\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},{t^o}}}C{H_3} – {C_6}{H_2} – {(N{O_2})_3} + 3{H_2}O\)

    \( \to {n_{TNT}} = {n_{toluen}} = \frac{{68,1}}{{15 + (12.6 + 2) + 46.3}} = 0,3{\text{ mol}} \to {\text{m = }}{{\text{m}}_{toluen}} = 0,3.(12.7 + 8) = 27,6{\text{ gam}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận