Câu 4: Cho 30,4 gam hỗn hợp X chứa Cu và Al tác dụng hoàn toàn với oxy thu
được 40 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít hỗn hợp khí G (đktc) gồm CH4 và C2H4 thu
được 48,4 gam CO2. Tính % về thể tích của G và thể tích O2 cần dùng
Đáp án:
Câu 4 :
Gọi `nCu= a`( mol) ; `nFe= b`( mol)
`64a+ 56b=30,4 `
Ta có `PTHH`:
`2Cu+ O_2→ 2CuO`
`4Fe+ 3O_2→ 2Fe_2O_3`
`⇒ 80a+ 80b= 40 `
Từ các kết quả ta có :
$\left \{ {{64a+ 56b=30,4} \atop {80a+ 80b= 40}} \right.$
`⇒ a=0,3` ( mol)
`⇒b= 0,2` ( mol)
Số phần trăm `Cu= 0,3× 64÷30,4×100≈ 63,16`%
Số phần trăm `Fe = 100-63,16=36,84`%
Câu 5 :
`CH_4 + 2O_2 ⇒ CO_2 + 2H_2O` ( Đều qua nhiệt độ)
`C_2H_4 + 3O_2 ⇒ 2CO_2 + 2H_2O`( Đều qua nhiệt độ)
`nCO_2=48,4/44=1,1 (mol)`
Lít hỗn hợp khí= `{17,92}/22,4=0,8` (mol)`
Gọi `a, b` lần lượt là `nCH_4` và `nC_2H_4`, ta có:
$\left \{ {{a + b=0,8} \atop {a + 2b=1,1}} \right.$
Ta tính được :
$\left \{ {{b=0,3} \atop {a=0,5}} \right.$
`⇒nO_2=2a+3b= 1,9 (mol)`
`⇒ V O_2=1,9.22,4=42,56 (l)`
Câu 4:Gọi nCu= a( mol) ; nFe= b( mol)
64a+ 56b=30,4 (1)
Ta có pthh: 2Cu+ O2→ 2CuO
a a (mol)
4Fe+ 3O2→ 2Fe2O3
b 0,5b( mol)
⇒ 80a+ 80b= 40 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a=0,3 ( mol)
b= 0,2 ( mol)
% Cu= 0,3× 64÷30,4×100≈ 63,16%
% Fe= 100%-63,16%=36,84%
Câu 5: nG=17,92÷ 22,4= 0,8( mol)
Gọi nCH4= a (mol) ; nC2H4= b( mol)
⇒ a+b= 0,8 (mol) (1)
ta có pthh:
CH4 + 2O2→ Co2+ 2H2O
a 2a a (mol)
C2H4 + 3O2 →2Co2 + 2H2O
b 3b 2b (mol)
⇒ (a+ 2b)× 44= 48,4 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a=0,5 (mol)
b=0,3 (mol)
Phần trăm thế tích của G là
% CH4= 0,5÷ 0,8×100=62,5%
⇒%C2H4= 100-62,5%=37,5%
Thể tích O2 cần dùng là:
V= (2·0,5+ 3· 0,3)·22,4=42,56 l