Câu 4: Cho 39 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl nồng độ aM tạo ra dung dịch A và khí B.
a/ Tính nồng độ aM của dung dịch HCl và thể tích khí B sinh ra (đktc).
b/ Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch A ( coi như thể tích dung dịch không đổi)
Câu 4: Cho 39 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl nồng độ aM tạo ra dung dịch A và khí B. a/ Tính nồng độ aM của dung dịch HCl và thể
By aikhanh
Đáp án:
dưới nha bn
Giải thích các bước giải:
n Zn=$\frac{39}{65}$ =0,6 mol
Zn+ 2HCl→ ZnCl2+ H2↑
0,6 →1,2 0,6 0,6
a.
aM =CM HCl=$\frac{1,2}{0,6}$ =2 M
V B= V H2(đktc) =0,6 x22,4=13,44 l
b.coi như thể tích dung dịch không đổi
⇒V dd sau= V dd ban đầu=0,6 l
-dd A gồm :ZnCl2
CM A=CM ZnCl2=$\frac{0,6}{0,6}$ =1 M
………………………..chúc bn hk tốt…………………………
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Ta có :
$n_{Zn} = \dfrac{39}{65} = 0,6(mol)$
$Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2$
Theo phương trình , ta có:
$n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,6.2 = 1,2(mol)$
$n_{H_2} = n_{Zn} = 0,6(mol)$
$⇒ a = C_{M_{HCl}} = \dfrac{1,2}{0,6} = 2(M)$
$⇒ V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)$
$b/$
Theo phương trình , ta có :
$n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = 0,6(mol)$
$⇒ C_{M_{ZnCl_2}} = \dfrac{0,6}{0,6} = 1M$