Câu 4. Cho 6 gam CH3COOH tác dụng với lượng dư Na2CO3 sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí (ở đktc) Câu 5.Có 30,4 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và ax

Câu 4. Cho 6 gam CH3COOH tác dụng với lượng dư Na2CO3 sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí (ở đktc)
Câu 5.Có 30,4 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic. Cho hỗn hợp trên phản ứng với Na2CO3 dư thì sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc)
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 6.Hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic. . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được hỗn hợp Y.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng axit trong hỗn hợp X.
Câu 7.Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.
a. Từ 10 lít rượu 80 có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu suất của quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8g/cm3
b. Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
Câu 8. Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%
a. Tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng.
b. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Câu 9. Cho m kg chất béo tác dụng vừa đủ với NaOH thuđược 17,72 kg hỗn hợp muối và 1,84 kg glixerol. Tính m và khối lượng NaOH đã dùng.

0 bình luận về “Câu 4. Cho 6 gam CH3COOH tác dụng với lượng dư Na2CO3 sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí (ở đktc) Câu 5.Có 30,4 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và ax”

  1. Câu 4/

    $2CH_3COOH + Na_2CO_3 \to 2CH_3COONa +   CO_2↑ + H_2O$

    Ta có: $n_{CH_3COOH}=\dfrac{m}M = \dfrac{6}{60}=0,1\ mol$

    Theo PTHH: $n_{CO_2} = \dfrac 12.n_{CH_3COOH} = 0,05\ mol$

    $\to V_{CH_3COOH}=0,05.22,4 = 1,12\ l$

    Câu 5/

    a. PTHH xảy ra: (Rượu etylic không tác dụng với $Na_2CO_3$)

    $2CH_3COOH + Na_2CO_3 \to 2CH_3COONa +   CO_2↑ + H_2O$

    b. Ta có: $n_{CH_3COOH} = 2n_{CO_2} = 2.\dfrac{n}{22,4} = 2.\dfrac{2,24}{22,4} = 0,2\ mol$

    $\to m_{CH_3COOH} = 0,2.60 = 12\ g$

    $\to \%m_{CH_3COOH} = \dfrac{m_{CH_3COOH}}{m_{hh}}.100\% = \dfrac{12}{30,4}.100\% \approx 39,47\%$

    $\%m_{C_2H_5OH} \approx 100 – 39,47 \approx 60,53\%$

    Câu 6/

    a. PTHH xảy ra: (Rượu etylic không tác dụng với dung dịch $NaOH$)

    $CH_3COOH+NaOH \to CH_3COONa + H_2O$

    b. Theo PTHH: $n_{CH_3COOH} = n_{NaOH} = V.C_M = 0,1.0,1= 0,01\ mol$

    $\to m_{CH_3COOH} = 0,01.60 = 0,6\ g$

    Câu 7/

    a) Sơ đồ: ${C_2}{H_5}OH\xrightarrow[H\%  = 92]{\text{men giấm}}C{H_3}COOH$

    Rượu $80^o$ tức là:

    Cứ 100 lít rượu 80 độ có chứa 80 lít rượu và 20 lít H2O

    Vậy 10 lít rượu 80 độ có chứa 8 lít rượu2 lít H2O

    Mà: $D_{\text{rượu etylic}} = 0,8 g/cm^3 = 0,8g/ml = \dfrac mV$

    $\to m_{C_2H_5OH} = D.V = 0,8.(8.1000) = 6400\ g$

    $\to n_{C_2H_5OH} = \dfrac mM = \dfrac{6400}{46} \approx 139,13\ mol$

    $\to n_{CH_3COOH} = n_{C_2H_5OH} \approx 139,13\ mol$

    $\to m_{CH_3COOH\ \text{thực thu}} \approx 139,13.60.92\% \approx 7680\ g$

    b) Ta có: $C\% = \dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\% \to m_{dd} = \dfrac{m_{ct}.100\%}{C\%}$

    $\to m_{dd\ CH_3COOH} = \dfrac{7680.100}{4} = 192000\ g$

    Câu 8/

    Ta có: $n_{CH_3COOH} = \dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%. M_{CH_3COOH}}$

    $\to n_{CH_3COOH} = \dfrac{100.12}{100.60} = 0,2\ mol$

    a. PTHH: $CH_3COOH+NaHCO_3 \to CH_3COONa + H_2O + CO_2 \uparrow$

    Theo PTHH: $n_{NaHCO_3} = n_{CH_3COOH} = 0,2\ mol$

    $\to m_{NaHCO_3} = 0,2.84 = 16,8\ g$

    $\to m_{dd\ NaHCO_3} = \dfrac{m_{ct}.100\%}{C\%} = \dfrac{16,8.100}{8,4} = 200\ g$

    b. $m_{\text{dd sau phản ứng}} = m_{dd\ CH_3COOH} + m_{dd\ NaHCO_3} – m_{CO_2}$

    (Vì khí CO2 thoát ra ngoài không tồn tại trong dung dịch)

    $\to m_{\text{dd sau phản ứng}} = 100 + 200 – 0,2.44 = 291,2\ g$

    Vậy: $C_M(CH_3COONa) = \dfrac nV = \dfrac {0,2.82}{291,2}.100\% \approx 5,63\%$

    Câu 9/

    $n_{C_3H_5(OH)_3} = \dfrac{m}{M} = 0,02\ kmol$

    Ta có sơ đồ phản ứng: $\text{Chất béo} + 3NaOH → muối + C_3H_5(OH)_3$

    Theo PTHH: $n_{NaOH} = 3n_{C_3H_5(OH)_3} = 0,06\ mol$

    BTKL : $m_{\text{Chất béo}}  + 40.0,06 = 17,72 + 1,84 \to m = 17,16 kg$

    $m_{NaOH} = 40×0,06 = 2,4\ kg$

    Bình luận
  2. Câu 4: 

    CH3COOH + Na2CO3 -> CH3COONa +         0,1                                           CO2 + H2O

                                                        0,1

    VCO2 = 22,4× 0,1 = 2,24 lít

    Câu 5:

    a) Xem câu 1

    b) nCO2 = nCH3COOH = 0,1 mol

    %mCH3COOH = (0,1 ×60)/30,4×100                                    =19,74%

    %mC2H5OH = 100 – 19,74 =80,26%

    Câu 6: nNaOH = 0,01 mol

    a)CH3COOH+NaOH ->CH3COONa +H2O

         0,01        <–   0,01

    b) mCH3COOH = 0,01×60 = 0,6g

    Câu 9:

    nC3H5(OH)3 = 0,02 mol

    Chất béo + 3NaOH -> muối + C3H5(OH)3

                          0,06          <—           0,02

    BTKL : m  + 40×0,06 = 17,72 + 1,84

    => m = 17,16 kg

    mNaOH = 40×0,06 = 2,4kg

    Bình luận

Viết một bình luận