Câu 4: Cho 9,42 gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch X và 6,048 lít khí H2 (đktc).
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
Câu 4: Cho 9,42 gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch X và 6,048 lít khí H2 (đktc).
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
2Al + 3H2SO4 —–> Al2(SO4)3 +3H2
3x/2 3x/2
Fe + H2SO4 ——-> FeSO4 +H2
y y
nH2 = 0,27 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol Al, Fe
giải hpt:
3x/2 +y =0,27
27x + 56y = 9,42
–> x= 0,1 mol y= 0,12 mol
a) %mAl = (0,1×27/9,42)×100% = 28,66%
%mFe = 100% – 28,66% = 71,34%
b) Ta có:
nH2SO4 = 3x/2 +y = 0,27
mH2SO4 = 0,27×98 = 26,46(g)
—> mdd H2SO4 = (26,46×100%)/10 = 264,6 (g)
Đáp án:
\( \% {m_{Al}} = 28,66\% ; \% {m_{Fe}} = 71,34\% \)
\( {m_{dd{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = 264,6{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \(Al;Fe\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 27x + 56y = 9,42{\text{ gam}}\)
Cho hỗn hợp tác dụng với \(H_2SO_4\)
\(2Al + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)
\(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{6,048}}{{22,4}} = 0,27{\text{ mol = 1}}{\text{,5x + y}}\)
Giải được:
\(x=0,1;y=0,12\)
\( \to {m_{Al}} = 0,1.27 = 2,7{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Al}} = \frac{{2,7}}{{9,42}} = 28,66\% \to \% {m_{Fe}} = 71,34\% \)
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,27{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,27.98 = 26,46{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{dd{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{26,46}}{{10\% }} = 264,6{\text{ gam}}\)