Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí C4H10 (đktc) rồi hấp thụ hết các sản phẩm cháy vào dung
dịch nước vôi trong Ca(OH)2 (dùng dư) thu được a gam chất kết tủa trắng
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính a gam kết tủa
c) Tính thể tích dung dịch Ca(OH)2 2M cần dùng.
Đáp án:
a=40 gam
\({{\text{V}}_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,2{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2{C_4}{H_{10}} + 13{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}8C{O_2} + 10{H_2}O\)
\({n_{{C_4}{H_{10}}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{C{O_2}}} = 4{n_{{C_4}{H_{10}}}} = 0,4{\text{ mol }}\)
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
\( \to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,4{\text{ mol }} \to {\text{a = }}{{\text{m}}_{CaC{O_3}}} = 0,4.100 = 40{\text{ gam}}\)
Ta có: \({n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,4{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{0,4}}{2} = 0,2{\text{ lít}}\)