Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 200gam canxi ( Ca ) trrong không khí thu được 280gam hợp chất canxi oxit ( CaO ) A. Viết và hoàn thành phương trình phản ứn

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 200gam canxi ( Ca ) trrong không khí thu được 280gam hợp chất canxi oxit ( CaO )
A. Viết và hoàn thành phương trình phản ứng xảy ra
B. Tính khối lượng khí oxi đã dùng và tính thể tích lượng khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn

0 bình luận về “Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 200gam canxi ( Ca ) trrong không khí thu được 280gam hợp chất canxi oxit ( CaO ) A. Viết và hoàn thành phương trình phản ứn”

  1. Giải thích các bước giải:

    `a.`

    Phương trình hóa học :

    $2Ca+O_2\xrightarrow{t^o}2CaO$

    `b.`

    `-` Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :

    Ta có $:m_{Ca}+m_{O_2}=m_{CaO}$

    Mà $m_{Ca}=200(g);m_{CaO}=280(g)$

    $→200+m_{O_2}=280$

    $⇔m_{O_2}=80(g)$

    `-n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{80}{32}=2,5(mol)`

    `→V_{O_2}(đktc)=n_{O_2}.22,4=2,5.22,4=56(l)`

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a) $2Ca + O_2\xrightarrow{\quad t^\circ \quad} 2CaO$

    b) $m_{O_2}= 80\,g$

    $V_{O_2\,\,(đktc)} =56\,l$

    Giải thích các bước giải:

    a) Phương trình phản ứng:

    $2Ca + O_2\xrightarrow{\quad t^\circ \quad} 2CaO$

    b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:

    $m_Ca + m_{O_2} = m_{CaO}$

    $\to m_{O_2}= m_{CaO} – m_{Ca}$

    $\to m_{O_2}= 280 – 200 = 80\,g$

    Số mol $Oxi$ tham gia phản ứng:

    $n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{80}{32}=2,5\,mol$

    Thể tích $Oxi$ đã dùng:

    $V_{O_2\,\,(đktc)}=n_{O_2}.22,4 = 2,5.22,4 =56\,l$

    Bình luận

Viết một bình luận