Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 24 gam FeS2, trong oxi thì thu duợc chất rắn A và khí B. Dùng khí H, khử hoàn toàn chất rắn A được chất rắn C . Oxi hóa hoàn toàn khí B bằng khí oxi (có xúc tác V2O5) thu được khí D. Hấp thụ toàn bộ khí D vào nước được dung dịch E. Để hòa tan hoàn toàn chất rắn C người ta phải dùng 100 gam dung dịch E.
a. Xác định các chất A, B, C, D, E và viết các pthh
b. Tính C% của dung dịch E và khối lượng của nước đã dùng.
$\text{Em cần đáp án vì em cx lm rồi nhưng ko bt đúng sai}$
Đáp án:
b. \(\text C\%_{\text{dung dịch E}}=39,2\%\)
\(m_{H_2O}=7,2\ \text{gam}\)
Giải thích các bước giải:
a.
A: \(Fe_2O_3\)
B: \(SO_2\) và oxi dư
C: \(Fe\)
D: \(SO_3\)
E: \(H_2SO_4\)
PTHH:
\(4FeS_2+11O_2\xrightarrow{t^\circ} 2Fe_2O_3+8SO_2\ (1)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^\circ} 2Fe+3H_2O\ (2)\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow{t^\circ, V_2O_5} 2SO_3\ (3)\)
\(SO_3+H_2O\to H_2SO_4\ (4)\)
b. \(n_{FeS_2}=\dfrac{24}{120}=0,2\ \text{mol}\)
Ta có: \(FeS_2\to 2H_2SO_4\)
\(\to n_{H_2SO_4}=0,2\cdot 2=0,4\ \text{mol}\)
\(\to m_{H_2SO_4}=0,4\cdot 98=39,2\ \text{gam}\)
\(\to \text C\%_{\text{dung dịch E}}=\dfrac{39,2}{100}\cdot 100\%=39,2\%\)
Theo PTHH (4), ta có: \(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=0,4\ \text{mol}\)
\(\to m_{H_2O}=0,4\cdot 18=7,2\ \text{gam}\)