Câu 4 : Hấp thu hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 ( đktc ) vào 100 ml dung dịch KOH 1M . a ) Tính khối lượng muối thu được , b ) Tính nồng độ mol dung dịch

By Alaia

Câu 4 : Hấp thu hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 ( đktc ) vào 100 ml dung dịch KOH 1M .
a ) Tính khối lượng muối thu được ,
b ) Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng

0 bình luận về “Câu 4 : Hấp thu hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 ( đktc ) vào 100 ml dung dịch KOH 1M . a ) Tính khối lượng muối thu được , b ) Tính nồng độ mol dung dịch”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    {m_{KHS{O_3}}} = 12g\\
    b)\\
    {C_{{M_{KHS{O_3}}}}} = 1M
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    {n_{S{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2mol\\
    {n_{KOH}} = 0,1 \times 1 = 0,1mol\\
    T = \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,2}} = \dfrac{1}{2}\\
     \Rightarrow\text{Phản ứng tạo 1 muối là } KHS{O_3}\\
    KOH + S{O_2} \to KHS{O_3}\\
    {n_{KHS{O_3}}} = {n_{KOH}} = 0,1mol\\
    {m_{KHS{O_3}}} = 0,1 \times 120 = 12g\\
    b)\\
    {C_{{M_{KHS{O_3}}}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,1}} = 1M
    \end{array}\)

     

    Trả lời
  2. $n_{SO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2(mol)$

    $n_{KOH}=0.1\times1=0.1(mol)$

    Lập tỉ lệ:

    $\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5<1$

    $\to$ Phản ứng tạo muối axit, khi đó $KOH$ hết.

    $PTHH:KOH+SO_2\to KHSO_3\\(mol) \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0.1 \xrightarrow{\quad}\ 0.1\xrightarrow{\quad} \ 0.1$

    $m_{\text{muối}}=m_{KHSO_3}=0.1\times120=12(g)$

    Coi thể tích dung dịch không đổi, ta có:

    $V_{KHSO_3}=V_{KOH}=100ml=0.1l$

    $C_{M_{KHSO_3}}=\dfrac{0.1}{0.1}=1(M)$ 

    Trả lời

Viết một bình luận