Câu 4: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. HgO +H2 b. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + …..
c. Ca + O2 d. S + O2
Câu 5: Cho 2,8 g Fe tác dụng với một lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra cho đi qua 6g CuO đun nóng. a) Viết phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) c) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng với H2 và cho biết trong phản ứng đó, chất nào là chất khử? Chất oxi hoá? d) Chất nào còn dư sau phản ứng hiđro khử CuO? Khối lượng dư là bao nhiêu?
Rất cảm ơn nhiều lém ạ
Đáp án:
Câu 4:
a. HgO+H2=>Hg+H2O (đk t độ)
b. 2KMnO4=>K2MnO4+MnO2+O2^ (đk t độ)
c. 2Ca+O2=>2CaO ( đk t độ)
Câu 5:
Ta có: n=m/M=>n(Fe)=2,8/56=0,05 mol
PTHH: Fe+2HCl=>FeCl2+H2^
b) (mol) 0.05 0,1 0,05 0,05
Ta có: V(đkc)=22,4n=> V(H2)=0,05.22,4=1.12 lít
c)
PTHH:CuO+H2=>H2O+Cu (đk t độ)
Ta có: m(Cu)=Mn=3,2 gam
Chất khử là H2
Chất oxi hóa là CuO
Ta có: n=m/M=>n=6/64+16=0,075 mol
Xét tỉ lệ: n(CuO)/1=0,075
n(H2)/1=0,05
=>n(CuO)/1>N(H2)/1
=> CuO còn dư
Ta có: n(CuO còn dư)=0,075-0.05=0,025 mol
Ta có m=Mn=>m(CuO dư)=0,025.(64+16)=2 gam
4)
Các phản ứng xảy ra:
a)
\(HgO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Hg + {H_2}O\)
b)
\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
c)
\(2Ca + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2CaO\)
d)
\(S + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}S{O_2}\)
5)
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
\(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{Fe}} = \frac{{2,8}}{{56}} = 0,05{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}}}\)
\( \to {V_{{H_2}}} = 0,05.22,4 = 1,12{\text{ lít}}\)
\({n_{CuO}} = \frac{6}{{64 + 16}} = 0,075{\text{ mol > }}{{\text{n}}_{{H_2}}}\)
Vậy \(CuO\) dư.
Trong phản ứng giữa \(CuO\) và \(H_2\) thì \(CuO\) là chất oxi hóa; \(H_2\) là chất khử.
\({n_{Cu}} = {n_{{H_2}}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{Cu}} = 0,05.64 = 3,2{\text{ gam}}\)
\({n_{CuO{\text{ dư}}}} = 0,075 – 0,05 = 0,025{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{CuO{\text{ dư}}}} = 0,025.(64 + 16) = 2{\text{ gam}}\)