Câu 5: 1. Cho các oxit sau đây: Fe2O3, P2O5, SiO2, Na2O. Oxit nào là oxit bazơ? Viết công thức của bazơ tương ứng. Oxit nào là oxit axit? Viết công th

Câu 5:
1. Cho các oxit sau đây: Fe2O3, P2O5, SiO2, Na2O. Oxit nào là oxit bazơ? Viết công thức của bazơ tương ứng. Oxit nào là oxit axit? Viết công thức của axit tương ứng.
2. Có 3 bình đựng riêng biệt các chất khí: không khí, O2, H2. Hãy nhận biết các chất khí trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 6:
Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M, tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,5M đã dùng?
Câu 10:
*Ý a: Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng:
– Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3
– Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al.
Cân ở vị trí thăng bằng. Tính a, biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình:
CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + H2O + CO2
2 Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
*Ý b: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

0 bình luận về “Câu 5: 1. Cho các oxit sau đây: Fe2O3, P2O5, SiO2, Na2O. Oxit nào là oxit bazơ? Viết công thức của bazơ tương ứng. Oxit nào là oxit axit? Viết công th”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Câu 5 :

    $1/$

    Oxit bazo :

    $Fe_2O_3 – Fe(OH)_3$

    $Na_2O – NaOH$
    Oxit axit :

    $P_2O_5 – H_3PO_4$
    $SiO_2 – H_2SiO_3$
    $2/$

    Trích mẫu thử :

    Đốt cháy các mẫu thử ở ngoài không khí :

    – chất nào cháy với ngọn lửa màu xanh , tạo thành hơi nước ngưng lại thành giọt là $H_2$

    $2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$

    Đốt cháy khí $H_2$ trong các mẫu thử còn lại :

    – chất nào cháy , tạo tiếng nổ lớn là $O_2$

    – chất nào cháy, tạo tiếng nổ nhỏ hơn là $H_2$

    Câu 6 :

    $a/$

    $Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
    $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$

    $b/$

    Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
    $⇒ 24a + 56b = 10,4(1)$

    Theo PTHH :

    $n_{H_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$   $(2)$

    Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,2 ; b = 0,1$
    $⇒ m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam)$

    $⇒ m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
    $c/$

    Theo PTHH :

    $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)$
    $⇒ V_{HCl} + \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2(lít)$

    Câu 10 :

    $a/$

    Thí nghiệm 1 :

    $n_{CaCO_3} = \dfrac{25}{100} = 0,25(mol)$
    $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2+ CO_2 + H_2O$

    Theo PTHH :

    $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,25(mol)$
    Suy ra :

    $m_{tăng} = m_{CaCO_3} – m_{CO_2} = 100 – 0,25.44 = 89(gam)$

    Thí nghiệm 2 :

    $n_{Al} = \dfrac{a}{27}(mol)$
    Theo PTHH :

    $n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = \dfrac{a}{18}(mol)$
    Suy ra :

    $m_{tăng} = m_{Al} – m_{H_2} = a – \dfrac{a}{18}.2 = \dfrac{8a}{9}(gam)$
    Mặt khác, cân ở vị trí cân bằng :

    $⇒ 89 = \dfrac{8a}{9}$

    $⇔ a = 100,125(gam)$

    $b/$

    $a/$ Chất rắn chuyển dần từ màu đen sang màu nâu đỏ, xuất hiện giọt nước bám trên thành ống nghiệm 

    $b/$

    $n_{CuO} = \dfrac{20}{80} = 0,25(mol)$
    $CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$

    Theo PTHH :

    $n_{Cu} = n_{CuO} = 0,25(mol)$

    $⇒ m_{Cu} = 0,25.64 = 16 < 16,8$ → $CuO$ dư

    Gọi $n_{CuO(pư)} = a(mol) ; n_{CuO(dư)} = b(mol)$
    $⇒ a + b = 0,25(1)$
    Theo PTHH :

    $n_{Cu} = n_{CuO(pư)} = a(mol)$
    $⇒ m_{chất\ rắn} = m_{Cu} + m_{CuO(dư)} = 64a + 80b = 16,8(2)$
    Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,2 ; b = 0,05$

    Theo PTHH :

    $n_{H_2} = n_{CuO(pư)} = 0,2(mol)$
    $⇒ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$

     

    Bình luận
  2. Câu 5: 1. Oxit bazơ: Fe2O3/Fe(OH)3; SiO2/Si(OH)4; Na2O/NaOH

                   Oxit axit: P2O5/H2PO4

    2. Cho que đóm tắt còn than đỏ vào 3 bình chứa.

    – Bình nào làm que đóm cháy bùng là O2

    – Bình nào làm que đóm bùng cháy với lửa màu xanh dương là H2

    – Bình còn lại là kk

    Câu 6: a. Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2

                   Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2

    b. Gọi x là khối lượng Mg trong hh (g) (0<x<10,4)

    => mFe = 10,4 – x (g)

    Ta có phương trình:

    x/24 + 10,4-x/56 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

    => x = 4,8 (g)

    => mFe = 10,4 – 4,8 = 5,6 (g)

    c. nHCl = 4,8/2.24 + 5,6/2.56 = 0,15(mol)

    => Vdd = 0,15/0,5 = 0,3 (l)

    Bình luận

Viết một bình luận