Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X ( ở đktc) gồm 2 hidrocacbon A và B thì thu được 8,96 lít CO2 và 9 gam H2O a, Xác định công thức phân tử

Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X ( ở đktc) gồm 2 hidrocacbon A và B thì thu được 8,96 lít CO2 và 9 gam H2O
a, Xác định công thức phân tử của A , B
b, tính thành phần % theo thể tích của các chất trong hỗn hợp X

0 bình luận về “Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X ( ở đktc) gồm 2 hidrocacbon A và B thì thu được 8,96 lít CO2 và 9 gam H2O a, Xác định công thức phân tử”

  1. Đáp án:

    A là \(C{H_4}\); B là \({C_2}{H_2}\)

    Giải thích các bước giải:

     Sơ đồ phản ứng:

    \(X + {O_2}\xrightarrow{{}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Ta có: 

    \({n_X} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{C{O_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4{\text{mol; }}{{\text{m}}_{{H_2}O}} = \frac{9}{{18}} = 0,5{\text{mol}}\)

    Ta có: \(\overline {{C_X}}  = \frac{{0,4}}{{0,3}} = 1,333\) do vậy trong X có chứa hidrocacbon có 1 C là \(C{H_4}\)

    Ta có: \({n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} = 0,5 – 0,4 = 0,1 < {n_X}\) nên B không no.

    Gọi số mol của A và B lần lượt là a, b.

    Nếu B là anken 

    \( \to a + b = 0,3;a = 0,1 \to b = 0,2\)

    \( \to {C_B} = \frac{{0,4 – 0,1.1}}{{0,2}} = 1,5\)

    Nếu B là ankin

    \( \to a + b = 0,3;a – b = 0,1 \to a = 0,2;b = 0,1 \to {C_B} = \frac{{0,4 – 0,2.2}}{{0,1}} = 2\)

    Đề này thiếu dữ kiện để chặn thêm ?

    A là \(C{H_4}\); B là \({C_2}{H_2}\)

    Vì % số mol=% thể tích

    \( \to \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{0,2}}{{0,3}} = 66,67\%  \to \% {V_{{C_2}{H_2}}} = 33,33\% \)

    Bình luận

Viết một bình luận