Câu 5: Đốt một lượng photpho trong không khí thu được 17,04 g điphotpho pentaoxit (P2O5) a) Nêu hiện tượng – viết PTHH. b) Tính thể tích khí oxi đã p

Câu 5: Đốt một lượng photpho trong không khí thu được 17,04 g điphotpho pentaoxit (P2O5)
a) Nêu hiện tượng – viết PTHH.
b) Tính thể tích khí oxi đã phản ứng ở đktc và thể tích không khí.
c) Tính khối lượng photpho cần dùng.
d) Đem lượng sản phẩm thu được hòa tan vào nước thì thu được bao nhiêu gam H3PO4?
(HƯỚNG DẪN: Vkk = 5 . VO2 Đáp án: b) VO2 = 6,72 lít và Vkk = 33,6 lít; c) mP= 7,44g; d) mH3PO4 =
23,52g)

0 bình luận về “Câu 5: Đốt một lượng photpho trong không khí thu được 17,04 g điphotpho pentaoxit (P2O5) a) Nêu hiện tượng – viết PTHH. b) Tính thể tích khí oxi đã p”

  1. 5/ 

    $n_{P_2O_5}$ = $\frac{17,04}{142}$ = 0,12 ( mol )

    a/ Hiện tượng: Chất rắn chuyển dần từ màu đỏ sang màu trắng :

    $4P_{}$    +    $5O_{2}$ $  →^{to}$   $2P_{2}$$O_{5}$

    0,24       0,3                0,12                     ( mol )

    b/$V_{O_2}$ = 0,3 . 22,4 = 6,72 ( l )

    $V_{kk}$ = $V_{O_2}$ . 5 = 6,72 . 5 = 33,6 ( l )

    c/ $m_{P}$ = 0,24 . 31 = 7,44 ( g )

    d/ $P_{2}$$O_{5}$ + $3H_{2}$O → $2H_{3}$$PO_{4}$ 

       0,12          0,36            0,24                       ( mol )

    $m_{H_3PO_4}$ = 0,24 . 98 = 23,52 ( g )

     

    Bình luận
  2. nP2O5 = 17,04 / 142 = 0,12 (mol)

    HT: Chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu trắng

    4P + 5O2 -to-> 2P2O5

    0,24  0,3               0,12

    VO2 = 0,3 * 22,4 = 6,72 (lít)

    mP = 31 * 0,24 = 7,44 (gam)

    P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4

    0,12                         0,24

    -> mH3PO4 = 98 * 0,24 = 23,52 (gam)

    Bình luận

Viết một bình luận