Câu 6: Cho 12 gam hỗn hợp Fe và FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư, thu được 5,6 l khí (đo
ở đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu bằng :
A. 23,33%. B. 46,67%. C. 70,00%. D. 93,33%.
Câu 7:Cho 17,6g hỗn hợp gồm Fe và kim loại R vào dd H 2 SO 4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4,48l khí (đktc)
phần không tan cho vào dd H 2 SO 4 đặc nóng thì giải phóng ra 2,24l khí (đktc). Kim loại R là:
A. Mg B. Pb C. Cu D. Ag “mn nếu có thể thì giải cụ thể cho mình hiểu với nhé mình cảm ơnn”
Đáp án:
câu 6 C
Giải thích các bước giải:
2 Fe + 6 H2SO4(đ,n) → Fe2(SO4)3 + 3 SO2↑ + 6 H2O
2FeO + 4H2SO4 (đ, n) ——> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Gọi nFe = a(mol) n FeO = b(mol) (a,B>0)
m = 56.a + 72.b = 12 (1)
nSO2 = 3/2. nFe + 1/2.nFeO = 3/2a + 1/2b =5,6/22,4 = 0,25 mol (2)
Từ (1) (2) a =0,15 mol b = 0,05 mol
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 g
%mFe=8.4/12.100%=70%
câu 7
Fe tan trong H2SO4 => phần ko tan trong H2SO4 loãng là R
nH2= 4,4822,4
=0,2 mol
Fe + H2SO4 =-> FeSO4 +H2
0,2===-..0,2
mR=17,6-56*0,2=6,4 (g)
gọi n là hóa trị của R; nSO2 =2,2422,4
=0,1 mol
2R +2nH2SO4 =–> R2(SO4)n + nSO2 +2nH2O
0,2n
====-.0,1
=> MR = 6,4 : 0,2n
=32n
biện luận
n123R326496kqloạiCu(nhận)loại
=> R là Cu
Đáp án:
câu 6 C
Giải thích các bước giải:
2 Fe + 6 H2SO4(đ,n) → Fe2(SO4)3 + 3 SO2↑ + 6 H2O
2FeO + 4H2SO4 (đ, n) ——> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Gọi nFe = a(mol) n FeO = b(mol) (a,B>0)
m = 56.a + 72.b = 12 (1)
nSO2 = 3/2. nFe + 1/2.nFeO = 3/2a + 1/2b =5,6/22,4 = 0,25 mol (2)
Từ (1) (2) a =0,15 mol b = 0,05 mol
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 g
%mFe=8.4/12.100%=70%
câu 7
Fe tan trong H2SO4 => phần ko tan trong H2SO4 loãng là R
nH2= 4,4822,4
=0,2 mol
Fe + H2SO4 =-> FeSO4 +H2
0,2===-..0,2
mR=17,6-56*0,2=6,4 (g)
gọi n là hóa trị của R; nSO2 =2,2422,4
=0,1 mol
2R +2nH2SO4 =–> R2(SO4)n + nSO2 +2nH2O
0,2n
====-.0,1
=> MR = 6,4 : 0,2n
=32n
biện luận
n123R326496kqloạiCu(nhận)loại
=> R là Cu
Giải thích các bước giải: