Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam khí metan, dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
Câu 7: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4,C2H4 tác dụng hết với dung dịch brom dư. Lượng brom đã tham gia phản ứng là 8 gam.
a) Viết PTHH
b) Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
c) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên?
6/
$n_{CH_4}= \frac{6,4}{16}= 0,4 mol$
$CH_4+ 2O_2 \buildrel{{t^o}}\over\to CO_2+ 2H_2O$
$CO_2+ Ca(OH)_2 \to CaCO_3+ H_2O$
=> $n_{CaCO_3 \downarrow}= n_{CO_2}= 0,4 mol$
$m_{CaCO_3}= 0,4.100= 40g$
7/
a, $C_2H_4+ Br_2 \to C_2H_4Br_2$
b,
$n_{hh}= \frac{3,36}{22,4}= 0,15 mol$
$n_{C_2H_4}= n_{Br_2}= \frac{8}{160}= 0,05 mol$
=> $\%V_{C_2H_4}= \frac{0,05.100}{0,15}= 33,33\%$
$\%V_{CH_4}= 66,67\%$
c,
$n_{CH_4}= 0,15-0,05= 0,1 mol$
$CH_4+ 2O_2 \buildrel{{t^o}}\over\to CO_2+ 2H_2O$
$C_2H_4+ 3O_2 \buildrel{{t^o}}\over\to 2CO_2+ 2H_2O$
=> $n_{O_2}= 2n_{CH_4}+ 3n_{C_2H_4}= 0,35 mol$
$V_{O_2}= 0,35.22,4= 7,84l$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 6 :
có nCH4 = $\frac{6,4}{16}$ = 0,4 mol
PTHH :
CH4 + 2O2 –to–> CO2 + 2H2O
0,4 0,4 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,4 0,4 (mol)
⇒ mCaCO3 = 0,4.100 = 40 gam
Câu 7 :
có nBr2 = $\frac{8}{160}$ = 0,05 mol
n hh khí = $\frac{3,36}{22,4}$ = 0,15 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,05 0,05 (mol)
⇒ nC2H4 = 0,05 mol
b. có %V C2H4 = $\frac{0,05}{0,15}$ .100% = 33,33%
⇒ %V CH4 = 100% – 33,33% = 66,67%
c.
có nCH4 = 0,15-0,05=0,1 mol
PTHH :
CH4 + 2O2 –to–> CO2 + 2H2O
0,1 0,2 (mol)
C2H4 + 3O2 –to–> 2CO2 + 2H2O
0,05 0,15 (mol)
⇒ nO2 = 0,2+0,15 = 0,35 mol
⇒ V O2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít