Câu 6 hai nguyên tố A B liên tiếp nhau trong 1 chu kì có tổng số hạt proton là 23
A viết cấu hình electron nguyên tử A B cho biết vị trí của A B trong bảng tuần hoàn
B viết công thức oxit cao nhất hidroxit tương ứng của A B và so sánh tính chất hóa học của chúng
Em tham khảo nha:
\(\begin{array}{l}
a)\\
\text{ X,Y liên tiếp nhau trong 1 chu kì}\\
\Rightarrow {p_Y} – {p_X} = 1(1)\\
\text{ Tổng số hạt proton là 23}\\
\Rightarrow {p_X} + {p_Y} = 23(2)\\
(1),(2) \Rightarrow {p_Y} = 12;{p_X} = 11\\
X:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1}\\
\text{ X ở ô 11 chu kì 3 nhóm IA}\\
Y:X:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}\\
\text{ Y ở ô 12 chu kì 3 nhóm IIA}\\
b)\\
\text{ Công thức oxit cao nhất của X : $Na_2O$}\\
\text{ Công thức oxit cao nhất của X : $MgO$}\\
\text{ Công thức hidroxit của X : $NaOH$}\\\
\text{ Công thức hidroxit của Y : $Mg(OH)_2$}\\\
\text{ So sánh: $Na_2O$ >MgO ; NaOH>$Mg(OH)_2$}
\end{array}\)
Câu 6:
a) Giả sử A đứng trước B
Vì A, B liên tiếp nên
$p_A+p_B=p_A+p_A+1=2p_A+1=23$
`=>` $p_A=11$
`=>` $p_B=12$
Cấu hình e của A:
$1s^22s^22p^63s^1$
`=>` Nguyên tố s `=>` Nhóm A
Vị trí của A trong bảng tuần hoàn:
+ Ô thứ 11
+ Có 3 lớp e `=>` Chu kì 3
+ Có 1e lớp ngoài cùng `=>` Nhóm I A
Cấu hình e của B:
$1s^22s^22p^63s^2$
`=>` Nguyên tố s `=>` Nhóm A
Vị trí của B trong bảng tuần hoàn:
+ Ô thứ 12
+ Có 3 lớp e `=>` Chu kì 3
+ Có 2e lớp ngoài cùng `=>` Nhóm II A
b) Công thức oxit cao nhất:
A thuộc nhóm I A `=>` hoá trị I `=>` $A_2O$
B thuộc nhóm II A `=>` hoá trị II `=>` $BO$
Hiđroxit tương ứng:
$AOH$ và $B(OH)_2$
Vì A, B thuộc cùng 1 chu kì nên tính kim loại của $A>B$
`=>` Tính bazơ $AOH>B(OH)_2$